logo

Trắc nghiệm Địa lí 10 học kì 1 (Phần 2)

Câu 1: Phép chiếu phương vị sử dụng mặt chiếu đồ là:

A. Hình nón.

B. Mặt phẳng.

C. Hình trụ.

D. Hình lục lăng.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/6, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Trong phép chiếu phương vị đứng mặt chiếu tiếp xúc với địa cầu ở vị trí:

A. Cực.

B. Vòng cực.

C. Chí tuyến.

D. Xích đạo.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/6, địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Phép chiếu hình nón đứng thường được sử dụng để vẽ nhưng phần lãnh thổ có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm ở vĩ độ trung bình, kéo dài theo chiều Bắc – Nam.

B. Nằm ở vĩ độ trung bình, kéo dài theo chiều Đông – Tây.

C. Nằm ở vĩ độ thấp, kéo dài theo chiều Đông – Tây.

D. Nằm ở vĩ độ cao, kéo dài theo chiều Đông – Tây.

Đáp án B.

Giải thích: Phép chiếu hình nón đứng thường được sử dụng để vẽ nhưng phần lãnh thổ có đặc điểm nằm ở vĩ độ trung bình, kéo dài theo chiều Đông – Tây.

Câu 4: Bản đồ có độ chính xác cao ở xích đạo, càng xa xích đạo càng kém chính xác là phép chiếu nào dưới đây?

A. Phép chiếu phương vị.

B. Phép chiếu hình nón.

C. Phép chiếu hình trụ.

D. Phép chiếu hình nón đứng.

Đáp án C.

Giải thích: Bản đồ có độ chính xác cao ở xích đạo, càng xa xích đạo càng kém chính xác là phép chiếu hình trụ.

Câu 5: Theo quy ước ký hiệu dùng để thể hiện đối tượng địa lí sẽ được đặt ở vị trí như thế nào trên bản đồ

A. Đặt vào đúng vị trí của đối tượng địa lí.

B. Đặt phía dưới vị trí của đối tượng địa lí.

C. Đặt bên trái vị trí của đối tượng địa lí.

D. Đặt bên phải vị trí của đối tượng địa lí.

Đáp án: A

Giải thích: Mục 1, SGK/9 địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Phương pháp kí hiệu không chỉ xác định vị trí của đối tượng địa lý mà còn thể hiện được

A. khối lượng cũng như tốc độ di chuyển của đối tượng địa lí.

B. số lượng (quy mô), cấu trúc, chất lượng hoặc động lực phát triển của đối tượng địa lí.

C. giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí.

D. hướng di chuyển của đối tượng địa lí.

Đáp án: B

Giải thích: Mục 1, SGK/9 địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là các kí hiệu thường được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?

A. Hình học.

B. Chữ.

C. Tượng hình.

D. Đường thẳng.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/9, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Muốn thể hiện các sự vật di chuyển theo các tuyến, thường dùng

A. phương pháp kí hiệu.

B. phương pháp đường chuyển động.

C. phương pháp bản đồ, biểu đồ.

D. phương pháp đường đẳng trị.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/12, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Loại bản đồ nào dưới đây thường xuyên được sử dụng trong quân sự ?

A. Bản đồ dân cư.

B. Bản đồ khí hậu.

C. Bản đồ địa hình.

D. Bản đồ nông nghiệp.

Đáp án: C

Giải thích: Trong quân sự người ta thường dùng bản dồ địa hình để xây dựng các phương án tác chiến, cần lợi dụng địa hình và địa vật trong phòng thủ và tấn công,…

Câu 10: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 3 cm điều đó có nghĩa là trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố đó là

A. 9 km.    B. 90 km.    C . 900 km.    D. 9000 km.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 3 cm thì trên thực tế 1cm trên bản đồ bằng 30km trên thực tế và 3cm trên bản đồ bằng 90km trên thực tế. Như vậy, trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố đó là 90 km.

Câu 11: Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh

A. Học thay sách giáo khoa

B. Học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí

C. Thư giãn sau khi học xong bài

D. Xác định vị trái các bộ phận lãnh thổ học trong bài

Đáp án B.

Giải thích: SGK/15-16, địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào

A. Mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ

B. Hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ

C. Vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ

D. Bảng chú giải

Đáp án A.

Giải thích: SGK/15-16, địa lí 10 cơ bản.

Câu 13: Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 17 - Công nghiệp năng lượng , Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy các nhà máy nhiệt điện lớn nhất nước ta là

A. Na Dương và Ninh Bình.

B. Phả Lại và Bà Rịa.

C. Phú Mỹ và Thủ Đức.

D. Phả Lại và Phú Mỹ.

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ Atlat trang 22, Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10, ta thấy các nhà máy nhiệt điện lớn nhất nước ta là Phả Lại (Hải Dương) và Phú Mỹ (Bà Rịa) đều có công suất trên 1000 MW.

Câu 14: Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 7 - Khí hậu chung, Atlat địa lý Việt Nam, có thể thấy thời gian mùa bão ở nước ta có đặc điểm

A. chậm dần từ Bắc vào Nam.

B. chậm dần từ Nam ra Bắc.

C. miền Bắc và miền Nam của bão sớm còn miền Trung bão muộn.

D. miền Trung có bão sớm còn miền Bắc và miền Nam của bão muộn.

Đáp án: A

Giải thích: Căn cứ Atlat trang 9 và Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10, ta thấy bão nước ta đổ bộ vào Bắc Bộ là tháng 6 – 7, Bắc Trung Bộ là tháng 8 – 9 và Duyên hải Nam Trung Bộ là tháng 10 – 11. Như vậy, có thể thấy thời gian mùa bão ở nước ta có đặc điểm chậm dần từ Bắc vào Nam.

Câu 15: Hệ Mặt Trời bao gồm :

A. các Dải Ngân Hà, các hành tinh, vệ tinh, các đám bụi ,khí.

B. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh mặt trời, các đám bụi, khí.

C. rất nhiều Thiên thể ( các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh,… ) cùng với bụi khí và bức xạ điện từ.

D. các Thiên Hà, Dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh ,khác đám bụi, khí.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/19 địa lí 10 cơ bản.

Câu 16: Hệ mặt trời có các đặc điểm nào nào dưới đây

A. Mặt Trời chuyển động xung quanh các thiên thể khác trong hệ và chiếu sáng cho chúng.

B. Trái đất chuyển động xung quanh mặt trời và các thiên thể khác trong hệ.

C. Mặt trời ở trung tâm trái đất và các thiên thể khác chuyển động xung quanh.

D. Trái đất ở trung tâm mặt trời và các thiên thể khác chuyển động xung quanh.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/19 địa lí 10 cơ bản.

Câu 17: Bề mặt Trái Đất được chia ra làm

A. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến.

B. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến.

C. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 300 kinh tuyến.

D. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 300 kinh tuyến.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/20, địa lí 10 cơ bản.

Câu 18: Nếu đi từ phía đông sang phía tây, khi đi qua kinh tuyến 1800 người ta phải

A. lùi lại 1 giờ.

B. tăng thêm 1 giờ.

C. lùi lại 1 ngày lịch.

D. tăng thêm 1 ngày lịch.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/20-21, địa lí 10 cơ bản.

Câu 19: Trên bề mặt trái đất nơi được mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm là

A. Cực Bắc và cực Nam.

B. Vùng từ chí tuyến nên cực.

C. Vùng nằm giữa hai chí tuyến.

D. Khắp bề mặt trái đất.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I (hình 6.1), SGK/22 địa lí 10 cơ bản.

Câu 20: Trên bề mặt trái đất nơi được mặt trời lên thiên đỉnh một lần trong năm là

A. các địa điểm nằm trên xích đạo.

B. các địa điểm nằm trên hai chí tuyến.

C. các địa điểm nằm trên hai vòng cực.

D. 2 cực.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I (hình 6.1), SGK/22 địa lí 10 cơ bản.

Câu 21: Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần trong năm là:

A. Vòng cực

B. Vùng nội chí tuyến

C. Chí tuyến Bắc và Nam

D. Vùng ngoại chí tuyến

Lời giải:

Khu vực có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần/năm: tại chí tuyến Bắc và Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa trên Trái Đất là do:

A. Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông

B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc nghiêng không đổi

D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục

Lời giải:

Do trục Trái Đất nghiêng không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời, nên Bắc bán cầu và Nam bán cầu lần lượt ngả về phía Mặt Trời ⇒ nhận được lượng nhiệt khác nhau sinh ra mùa nóng, lạnh khác nhau; thời gian chiếu sáng cũng khác nhau.

⇒ Sinh ra các mùa trên Trái Đất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Vật chất ở nhân Trái Đất có đặc điểm

A. là những chất khí có tính phóng xạ cao.

B. là những phi kim loại có tính cơ động cao.

C. là những kim loại nhẹ, vật chất ở trạng thái hạt.

D. là những kim loại nặng, nhân ngoài vật chất lỏng, nhân trong vật chất rắn.

Lời giải:

- Nhân Trái Đất có hai lớp:

+ Nhân ngoài: vật chất trạng thái lỏng

+ Nhân trong: vật chất ở trạng thái rắn hay còn gọi là hạt.

- Thành phần vật chất chủ yếu của nhân Trái Đất là những kim loại nặng (niken, sắt)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti là

A. sự tự quay của Trái Đất theo hướng từ tây sang đông.

B. sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.

C. sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

D. sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất.

Lời giải:

Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti là sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Tác nhân của ngoại lực là

A. sự nâng lên và hạ xuống của vỏ Trái Đất theo chiều thẳng đứng.

B. các yếu tố khí hậu, các dạng nước, sinh vật và con người.

C. sự uốn nếp các lớp đá.

D. sự đứt gãy các lớp đất đá.

Lời giải:

Ngoại lực gồm tác động của các yếu tố khí hậu, các dạng nước, sinh vật và con người.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Quá trình phong hóa là

A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.

B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu.

C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi từ nơi này đến nơi khác.

D. quá trình tích tụ (tích lũy) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.

Lời giải:

Quá trình phong hóa là quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nước, ôxi, khí CO2­, các loại axit có trong thiên nhiên và sinh vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, vành đai động đất và núi lửa ở bờ Đông Thái Bình Dương nằm ở nơi tiếp xúc của các địa mảng

A. Màng Bắc Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Na-zca.

B. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu - Á, mảng Thái Bình Dương.

C. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Phi, mảng Na – zca.

D. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Na – zca, mảng Thái Bình Dương.

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào hình 7.3 SGK/27 và hình 10 trong SGK/38. Ta thấy, vành đai động đất và núi lửa ở bờ Đông Thái Bình Dương nằm ở nơi tiếp xúc của các địa mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Na – zca, và mảng Thái Bình Dương.

Câu 28: Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, vành đai động đất trên Đại Tây Dương nằm ở nơi tiếp xúc của các địa mảng

A. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Na – zca.

B. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Phi.

C. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực, mảng Phi.

D. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Nam Cực.

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào hình 7.3 SGK/27 và hình 10 trong SGK/38. Ta thấy, vành đai động đất trên Đại Tây Dương nằm ở nơi tiếp xúc của các địa mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á và mảng Phi.

Câu 29: Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu là

A. do khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ mặt trời.

B. nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng.

C. do các phản ứng hóa học từ trong lòng Trái Đất.

D. do hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.

Lời giải:

Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt trái đất được mặt trời đốt nóng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất lớn nhất ở

A. xích đạo.

B. chí tuyến.

C. vòng cực.

D. cực.

Lời giải:

Càng xa xích đạo về phía 2 cực (từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao) góc nhập xạ càng giảm dẫn đến nhiệt độ càng thấp. Vùng xích đạo_vĩ độ thấp (00) góc chiếu của ánh sáng mặt trời (góc nhập xạ) lớn vì vậy luôn nhận được lượng nhiệt lớn nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Gió Mậu dịch có hướng

A. tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.

B. đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.

C. tây nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.

D. đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.

Lời giải:

Gió Mậu dịch thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về xích đạo; gió có hướng đông bắc ở Bắc bán cầu, đông nam ở Nam bán cầu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: Gió mùa là

A. loại gió thổi vào mùa hạ theo hướng tây nam, tính chất gió nóng, ẩm.

B. loại gió thổi vào mùa đông theo hướng đông bắc, tính chất gió lạnh, khô.

C. loại gió thổi theo mùa, hướng và tính chất gió ở hai mùa trái ngược nhau.

D. loại gió thổi quanh năm, hướng và tính chất gió hầu như không thay đổi.

Lời giải:

Khái niệm: Gió mùa là loại gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược với nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Trên bề mặt Trái Đất, về sự phân bố mưa theo vĩ độ, nơi có lượng mưa nhiều nhất là

A. vùng Xích đạo.

B. vùng chí tuyến

C. vùng ôn đới

D. vùng cực

Lời giải:

Trên bề mặt Trái Đất, về sự phân bố mưa theo vĩ độ, nơi có lượng mưa nhiều nhất là vùng Xích đạo (vì nhiệt độ cao, khí áp thấp, có nhiều biển, đại dương, diện tích rừng lớn, nước bốc hơi mạnh).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Trên bề mặt Trái Đất, về sự phân bố mưa theo vĩ độ, nơi có lượng mưa ít nhất là

A. vùng Xích đạo.

B. vùng chí tuyến

C. vùng ôn đới

D. vùng cực

Lời giải:

Trên bề mặt Trái Đất, về sự phân bố mưa theo vĩ độ, nơi có lượng mưa ít nhất là vùng cực (áp cao,nhiệt độ thấp, khó bốc hơi nước).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Dựa vào hình 14.1 - Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết đới khí hậu nào chiếm diện tích nhỏ nhất trên các lục địa

A. Đới khí hậu cận xích đạo.

B. Đới khí hậu cực.

C. Đới khí hậu cận cực.

D. Đới khí hậu xích đạo.

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào hình 14.1 SGK/53, các đới khí hậu kí hiệu I, II, III, IV, V, VI, VII. Như vậy, ta thấy chiếm diện tích nhỏ nhất trên các lục địa là đới khí hậu cận xích đạo.

Câu 36: Dựa vào hình 14.1 - Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết đới khí hậu nào được phân chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất

A. Đới khí hậu ôn đới.

B. Đới khí hậu cận nhiệt.

C. Đới khí hậu nhiệt đới.

D. Đới khí hậu xích đạo.

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào hình 14.1 SGK/53, các đới khí hậu kí hiệu I, II, III, IV, V, VI, VII. Như vậy, ta thấy đới khí hậu được phân chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất là đới khí hậu cận nhiệt với 3 kiểu khí hậu, đó là kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cận nhiệt gió mùa và kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Câu 37: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô "?

A. Khí hậu xích đạo.

B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu ôn đới lục địa.

D. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Đáp án: B

Giải thích: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có nền nhiệt độ cao, lượng mưa phân bố theo mùa. Mùa lũ tập trung khoảng 75% lượng mưa và mùa cạn lượng mưa chỉ chiếm khoảng 25% nên sông ngòi ở các khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa cũng có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô.

Câu 38: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "tổng lượng nước sông hằng năm nhỏ , chủ yếu tập trung vào mùa đông "?

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.

C. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

D. Khí hậu ôn đới lục địa.

Đáp án: C

Giải thích: Khí hậu địa trung hải có nền nhiệt cao, lượng mưa nhỏ nhưng mưa lớn lệch hẳn về thu – đông nên sông ngòi ở khu vực có khí hậu địa trung hải cũng có tổng lượng nước sông hằng năm nhỏ, chủ yếu tập trung vào mùa đông.

Câu 39. Biển Hồ ở Campuchia có ảnh hưởng đến chế độ nước của sông nào dưới đây?

A. Sông Đồng Nai.

B. Sông Bé.

C. Sông Cửu Long.

D. Sông Hồng.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/58, địa lí 10 cơ bản.

Câu 40: Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông Iênítxây là

A. nước mưa.

B. băng tuyết tan.

C. nước các hồ, đầm.

D. nước ngầm.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/58, địa lí 10 cơ bản.

Câu 41: Thủy triều được hình thành do

A. Sức hút của thiên thể trong hệ Mặt Trời, chủ yếu là sức hút của Mặt Trời.

B. Sức hút của mặt trời và Mặt Trăng, trong đó sức hút của Mặt Trời là chủ yếu.

C. Chủ yếu do sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.

D. Sức hút của các thiên thể trong hệ Mặt Trời, chủ yếu là sức hút của các hành tinh.

Lời giải:

Nguyên nhân: thủy triều được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42: Dao động thủy chiều lớn nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 1200.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 450.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 900.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.

Lời giải:

Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng → sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời đối với Trái Đất lớn nhất (sức hút kết hợp) nên thủy triều lớn nhất, gọi là triều cường, (diễn ra vào ngày 1 và 15 hàng tháng: không trăng, trăng tròn).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 43: Đá mẹ là nguồn cung cấp chất vô cơ trong đất, có vai trò quyết định tới

A. Độ tơi xốp của đất.

B. Lượng chất dinh dưỡng trong đất.

C. Thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất.

D. Khả năng thẩm thấu nước và không khí của đất.

Lời giải:

Mọi loại đất đều được hình thành từ những sản phẩm phá hủy của đá gốc. Đá mẹ cung cấp chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần cơ giới, khoáng vật, ảnh hưởng trực tiếp tính chất lí, hóa của đất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 44: Tác động trước tiên của nhiệt và ẩm tới quá trình hình thành của đất là

A. Làm cho đá gốc bị phá hủy thành các sản phẩm phong hóa.

B. Giúp hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.

C. Tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trong đất.

D. Giúp cho đất chở nên tơi xốp hơn.

Lời giải:

Khí hậu hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất thông qua nhiệt - ẩm

     - Nhiệt, ẩm làm đá gốc bị phá hủy thành sản phẩm phong hóa; sau đó tiếp tục bị phong hóa thành đất

     -  Nhiệt, ẩm ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất, tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ cho đất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 45: Phạm vi của sinh quyển bao gồm các quyển nào dưới đây ?

A. Tầng thấp của khí quyển và toàn bộ thủy quyển.

B. Tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.

C. Toàn bộ thủy quyển và thổ nhưỡng quyển.

D. Toàn bộ thạch quyển và thổ nhưỡng quyển.

Lời giải:

Sinh quyển bao gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 46: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tố

A. Gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.

B. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.

C. Khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.

D. Khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.

Lời giải:

Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tố: nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.

     - Nhiệt độ: Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận lợi.

     - Nước và độ ẩm không khí: là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh.

     - Ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 47: Khí hậu cận nhiệt địa trung hải có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Thảo nguyên. Đất đen.

B. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt .Đất đỏ nâu.

C. Hoang mạc và bán hoang mạc .Đất xám.

D. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng (feralit).

Lời giải:

Khí hậu cận nhiệt địa trung hải có thảm thực vật rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, đất đỏ nâu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 48: Đất đen là đất tiêu biểu của vùng:

A. Cận nhiệt

B. Nhiệt đới

C. Ôn đới lục địa (nửa khô hạn)

D. Ôn đới lục địa (lạnh)

Lời giải:

Đất đen là đất tiêu biểu của vùng ôn đới lục địa (nửa khô hạn).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 49: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở đại dương là: 

A. Đáy thềm lục địa

B. Độ sâu khoảng 5000m

C. Độ sâu khoảng 8000m

D. Đáy vực thẳm đại dương

Lời giải:

Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở đại dương là đáy vực thẳm đại dương 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 50: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở lục địa là:

A. Đáy của lớp vỏ Trái Đất.

B. Đáy của lớp vỏ phong hóa.

C. Đáy của tầng trầm tích.

D. Đáy của tầng bazan.

Lời giải:

Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở lục địa là đáy của lớp vỏ phong hóa. 

Đáp án cần chọn là: B

icon-date
Xuất bản : 16/11/2021 - Cập nhật : 16/11/2021

Tham khảo các bài học khác