logo

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16 (có đáp án)

Bài 16: Sông. Thủy triều. Dòng biển

Câu 1. Ngoài dầu mỏ và khí đốt chúng ta có thể khai thác các nguồn năng lượng khác từ biển và đại dương trong đó đáng kể nhất là

A. Năng lượng thuỷ triều.

B. Năng lượng sóng.

C. Năng lượng thuỷ nhiệt.

D. Năng lượng.

Đáp án A.

Giải thích: 

Ngoài dầu mỏ và khí đốt chúng ta có thể khai thác các nguồn năng lượng khác từ biển và đại dương trong đó đáng kể nhất là năng lượng thủy triều.

Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu gây nên sóng thần là

A. Động đất dưới đáy biển.

B. Núi lửa phun dưới đáy biển.

C. Bão lớn.

D. Gió mạnh.

Đáp án A.

Giải thích: 

Nguyên nhân chủ yếu gây nên sóng thần là động đất dưới đáy biển.

Câu 3: Ảnh hưởng của các dòng biển nóng, lạnh đối với hoạt động đánh bắt thủy sản là

A. Đem lại nguồn lợi sinh vật biển phong phú và giàu có tại nơi chúng đi qua nhờ các luồng di cư của sinh vật biển.

B. Ảnh hưởng đến sự sống của nhiều loài sinh vật biển do sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ nước biển nơi chúng đi qua.

C. Gây ra các hiện tượng thời tiết bất thường như gió, lốc ngoài khơi.

D. Làm suy giảm sự phong phú, giàu có của nguồn lợi thủy sản do sự di cư và phân tán các luồng sinh vật biển.

Đáp án A.

Giải thích: 

Các dòng biển nóng lạnh khi di chuyển thường mang các luồng di cư và phân tán của sinh vật biển. Vì vậy, ở những nơi giao nhau của các dòng biển thường hình thành nguồn lợi sinh vật biển vô cùng giàu có, tạo nên những ngư trường cá lớn. Ví dụ: Các ngư trường lớn ở vùng biển Nhật Bản, Mê-xi-cô, Việt Nam…cũng là nơi giao nhau của các dòng biển nóng lạnh,…

Câu 4: Dao động thủy triều lớn nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tại thành một góc 120o.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 45o.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 90o.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.

Đáp án: D

Câu 5: Dao động thủy triều nhỏ nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 120o.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 45o.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 90o.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.

Đáp án: C

Câu 6: Dựa vào hình 16.1 – Chu kì tuần trăng, dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày

A. Trăng tròn và không trăng.

B. Trăng tròn và trăng khuyết.

C. Trăng khuyết và không trăng.

D. Trăng khuyết.

Đáp án: A

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là

A. Chuyển động tự quay của trái đất.

B. Sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong đại dương.

C. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.

D. Tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở những vĩ độ thấp và trung binh.

Đáp án: D

Câu 8: Dòng biển nóng là các dòng biển

A. Có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.

B. Có nhiệt độ nước cao hơn 0oC.

C. Có nhiệt độ nước cao hơn 30oC.

D. Chảy vào mùa hạ.

Đáp án: A

Câu 9: Dòng biển lạnh là dòng biển

A. Có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của các dòng biển nóng.

B. Có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.

C. Có nhiệt độ nước thấp hơn 0oC.

D. Chảy vào mùa đông .

Đáp án: B

Câu 10: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, các vòng hoàn lưu của các đại dương ở vĩ độ thấp (từ 0o đến 40o B và N) có đặc điểm

A. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy ngược chiều kim đồng hồ.

B. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy thuận chiều kim đồng hồ.

C. ở bán cầu Bắc chảy ngược chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy thuận chiều kim đồng hồ .

D. ở bán cầu Bắc chảy thuận chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy ngược chiều kim đồng hồ.

Đáp án: D

Câu 11. Ở vĩ độ cao của bán cầu Bắc, nhìn chung các dòng biển có đặc điểm nào dưới đây?

A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.

B. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.

C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.

D. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.

Đáp án B.

Câu 12. Ở vĩ độ thấp (từ 00 đến 400B và N), nhìn chung các dòng biển có đặc điểm nào dưới đây?

A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.

B. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.

C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.

D. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.

Đáp án C.

Câu 13. Các vòng hoàn lưu của các đại dương ở vĩ độ thấp (từ 00 đến 400B và N) có đặc điểm nào dưới đây?

A. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy ngược chiều kim đồng hồ.

B. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy thuận chiều kim đồng hồ.

C. ở bán cầu Bắc chảy ngược chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy thuận chiều kim đồng hồ.

D. ở bán cầu Bắc chảy thuận chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy ngược chiều kim đồng hồ.

Đáp án D.

Câu 14. Ở đai chí tuyến bờ tây lục địa có dòng lạnh tạo cho khí hậu:

A. Mưa nhiều.

B. Mưa ít.

C. Khô hạn dễ sinh ra hoang mạc.

D. Ẩm cao, ít mưa.

Đáp án C.

Giải thích: 

Ở đại chí tuyến bờ tây lục địa có dòng lạnh tạo cho khí hậu khô hạn dễ sinh ra hoang mạc.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với các dòng biển?

A. Dòng biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu.

B. Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại dương.

C. Ở vĩ độ thấp hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở cả hai bán cẩu đều cùng chiều kim đồng hồ.

D. Vùng có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo mùa.

Đáp án C.

Giải thích:

- Dòng biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu => Nhận xét A đúng.

- Ở vĩ độ thấp hướng chảy của các vòng hoàn lưu Bắc Bán Cầu cùng chiều kim đồng hồ, Nam Bán Cầu ngược chiều.

=> Nhận xét C. Ở vĩ độ thấp hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở cả hai bán cẩu đều cùng chiều kim đồng hồ là không đúng.

- Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại dương -> nhận xét B đúng

- Vùng có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo mùa -> nhận xét D đúng.

Câu 16. Đặc điểm nào sau đây đúng nhất với các dòng biển?

A. Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua các lục địa và đảo.

B. Ở vĩ độ thấp Nam bán cầu hướng chảy của các vòng hoàn lưu cùng chiều kim đồng hồ.

C. Dòng biển nóng, lạnh khó hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu.

D. Vùng có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo mùa.

Đáp án D.

Giải thích:

- Dòng biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu => Nhận xét C sai.

- Ở vĩ độ thấp hướng chảy của các vòng hoàn lưu Bắc Bán Cầu cùng chiều kim đồng hồ, Nam Bán Cầu ngược chiều => Nhận xét B. Ở vĩ độ thấp Nam bán cầu hướng chảy của các vòng hoàn lưu cùng chiều kim đồng hồ là không đúng.

- Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại dương -> nhận xét A sai.

- Vùng có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo mùa -> nhận xét D đúng.

Câu 17. Hình thành do gió thổi khiến những giọt nước biển chuyển động lên cao rơi xuống va đập vào nhau là nguyên nhân hình thành

A. sóng thần.

B. sóng lửng.

C. sóng bạc đầu.

D. sóng biển.

Đáp án C.

Giải thích:

- Sóng bạc đầu hình thành do những giọt nước biển chuyển động lên cao khi rơi xuống va đập vào nhau, vỡ tung tóe tạo thành bọt trắng.

- Sóng thần hình thành do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, bão.

Câu 18: Phân biệt nguyên nhân hình thành sóng thần và sóng bạc đầu?

A. Sóng thần hình thành do động đất, núi lửa; sóng bạc đầu hình thành do gió.

B. Sóng thần hình thành do lực hấp dẫn của các thiên thể, sóng bạc đầu hình thành do bão.

C. Sóng thần hình thành do bão, sóng bạc đầu hình thành do động đất, núi nửa

D. Sóng thần hình thành do động đất, núi lửa; sóng bạc đầu hình thành do gió thổi khiến những giọt nước biển chuyển động lên cao rơi xuống va đập vào nhau.

Đáp án D.

Giải thích:

- Sóng bạc đầu hình thành do những giọt nước biển chuyển động lên cao khi rơi xuống va đập vào nhau, vỡ tung tóe tạo thành bọt trắng.

- Sóng thần hình thành do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, bão.

Câu 19. Đặc điểm nào dưới đây không đúng về sự phân bố các dòng biển lạnh trên Trái Đất?

A. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các lục địa chảy về xích đạo.

B. Ở bán cầu Bắc dòng biển lạnh xuất phát ở cực men theo bờ Tây các đại dương chạy về Xích đạo.

C. Dòng biển lạnh hợp với dòng biển nóng tạo thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu.

D. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo.

Đáp án A.

Giải thích: 

Một số đặc điểm về sự phân bố các dòng biển lạnh trên Trái Đất:

- Các dòng biển lạnh xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương, chảy về xích đạo. Như vậy, đáp án A sai và B, D đúng.

- Dòng biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu => C đúng.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các dòng biển lạnh trên Trái Đất?

A. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các lục địa chảy về xích đạo.

B. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo.

C. Thường phát sinh ở hai bên đường xích đạo chảy theo hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về cực.

D. Xuất phát từ hai chí tuyến Bắc (Nam) gần bở đông các đại dương chảy về phía cực.

Đáp án B.

Giải thích: 

Các dòng biển lạnh xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương, chảy về xích đạo. Như vậy, đáp án A, C, D sai và B đúng.

Câu 21: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, ở vĩ độ thấp (từ 0o đến 40o B và N), nhìn chung các dòng biển có đặc điểm

A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.

B. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.

C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.

D. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.

Đáp án: C

Câu 22: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, ở vĩ độ cao của bán cầu Bắc, nhìn chung các dòng biển có đặc điểm

A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng

B. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.

C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.

D. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.

Đáp án: B

Câu 23: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, cho biết nhận đinh nào dưới đây đúng.

A. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Đông là dòng biển lạnh.

B. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Đông là dòng biển nóng.

C. Các dòng biển ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam có đặc điểm và hướng chảy trái ngược nhau.

D. Ở Bắc Ấn Độ Dương, các dòng biển có đặc điểm và hướng chảy thay đổi theo mùa.

Đáp án: D

Câu 24. Tại sao Nhật Bản luôn chịu ảnh hưởng của động đất, núi lửa và sóng thần?

A. Nhật Bản nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

B. Nhật Bản nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương.

C. Nhật Bản nằm trên nằm trên vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.

D. Nhật Bản nằm trên đường di lưu, di cư của nhiều loài sinh vật.

Đáp án B.

Giải thích: 

Nguyên nhân gây nên động đất, núi lửa và sóng thần ở Nhật Bản là:

- Nhật Bản nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương, đây là khu vực thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa phun trào, hằng năm Nhật Bản phải hứng chịu nhiều trận động đất với cường độ lớn.

- Động đất hoặc núi lửa ngầm phun dưới đáy biển tạo nên những rung chấn lớn gây nên sóng thần ở Nhật Bản.

Câu 25. Thủy triều được hình thành do

A. Sức hút của thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của mặt trời.

B. Sức hút của mặt trời và mặt trăng, trong đó sức hút của mặt trười là chủ yếu.

C. Sức hút của mặt trời và mặt trăng, trong đó sức hút của mặt trăng là chủ yếu.

D. Sức hút của các thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của các hành tinh.

Đáp án C.

Giải thích: 

Thủy triều được hình thành do sức hút của mặt trời và mặt trăng, trong đó sức hút của mặt trăng là chủ yếu.

Câu 26: “Năm 2011, Nhật Bản phải hứng chịu trận thảm họa kép gây thiệt hại nặng nề về con người và tài sản của đất nước này”, “thảm họa kép” được nhắc đến ở đây là

A. động đất và núi lửa.

B. bão và động đất.

C. bão và lũ lụt.

D. động đất và sóng thần.

Đáp án D.

Giải thích:

- Vào ngày 11/3/2011, một trận động đất mạnh 9 độ richter xảy ra ngoài khơi bờ biển khu vực Đông Bắc Nhật Bản, tạo ra sóng thần với những đợt sóng cao hơn 10m. Thảm họa kép động đất và sóng thần đã tàn phá phần lớn 3 tỉnh đông bắc của nước Nhật, làm hàng ngàn người thiệt mạng và mất tích, phá hủy các công trình kinh tế, cơ sở hạ tầng,…

- Nguyên nhân gây nên động đất sóng thần ở Nhật Bản là: Nhật Bản nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương, đây là khu vực thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa phun trào. Hằng năm Nhật Bản phải hứng chịu nhiều trận động đất với cường độ lớn. Động đất hoặc núi lửa ngầm phun dưới đáy biển tạo nên những rung chấn lớn gây nên sóng thần ở Nhật Bản. Vậy thảm hỏa kép diễn ra ở Nhật Bản là động đất và sóng thần.

Câu 27. Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm, Ngô Quyền đã đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng nhờ lợi dụng hiện tượng nào dưới đây của thủy triều?

A. Triều cường.

B. Triều kém.

C. Chế độ nhật triều.

D. Chế độ bán nhật triều.

Đáp án C.

Giải thích: 

Sông Bạch Đằng đổ ra vùng biển khu vực vịnh Bắc Bộ - nơi có chế độ nhật triều điển hình ở nước ta (một ngày có một lần nước lên và một lần nước xuống). Lúc nước triều rút, mực nước sông hạ thấp, Ngô Quyền đặt các chông nhọn xuống lòng sông. Triều lên, nước biển dâng cọc chông bị nước bao phủ (do sông nhiều phù sa nên nước đục). Thuyền quân địch tiến vào khi triều lên, lúc rút quân gặp triều xuống, các chông gai lộ ra và chọc thủng thuyền địch.

Câu 28. Ở đại chí tuyến bờ đông lục địa có khí hậu ẩm, mưa nhiều vì ảnh hưởng

A. Dòng biển lạnh.

B. Dòng biển nóng.

C. Dòng phản lưu.

D. Dòng đối lưu.

Đáp án B.

Giải thích: 

Ở đại chí tuyến bờ đông lục địa có khí hậu ẩm, mưa nhiều vì ảnh hưởng các dòng biển nóng.

Câu 29: Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm, Ngô Quyền đã đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng nhờ lợi dụng hiện tượng nào sau đây?

A. Sóng biển.

B. Dòng biển.

C. Thủy triều.

D. Lũ lụt.

Đáp án C.

Giải thích: 

Sông Bạch Đằng đổ ra vùng biển khu vực vịnh Bắc Bộ - nơi có chế độ nhật triều điển hình ở nước ta (một ngày có một lần nước lên và một lần nước xuống). Lúc nước triều rút, mực nước sông hạ thấp, Ngô Quyền đặt các chông nhọn xuống lòng sông. Triều lên, nước biển dâng cọc chông bị nước bao phủ (do sông nhiều phù sa nên nước đục). Thuyền quân địch tiến vào khi triều lên, lúc rút quân gặp triều xuống, các chông gai lộ ra và chọc thủng thuyền địch.

Câu 30. Nơi gặp nhau của các dòng biển nóng, lạnh có hoạt động kinh tế - xã hội nào dưới đây phát triển mạnh nhất?

A. Khai thác khoáng sản biển.

B. Đánh bắt thủy – hải sản.

C. Du lịch biển – đảo.

D. Giao thông vận tải biển.

Đáp án B.

Giải thích: 

Các dòng biển nóng lạnh khi di chuyển thường mang các luồng di cư và phân tán của sinh vật biển. Vì vậy, ở những nơi giao nhau của các dòng biển thường hình thành nguồn lợi sinh vật biển vô cùng giàu có, tạo nên những ngư trường cá lớn, nơi gặp nhau của các dòng biển nóng và lạnh có hoạt động đánh bắt thủy sản phát triển mạnh. Ví dụ: Ngư trường nổi tiếng trên thế giới ở vùng biển Niu- Faolan (bờ phía Đông của Bắc Mỹ) được sinh ra do sự tiếp xúc giữa dòng biển nóng Gơn-xtrim với dòng biển lạnh từ bắc cực chảy về.

Câu 31: Sóng biển là

A. Hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

B. Sự chuyển động của nước biển từ ngoai khơi xô vào bờ.

C. Hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.

D. Sự di chuyển của các biển theo các hướng khác nhau

Đáp án: A

Câu 32: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là

A. Các dông biển.

B. Gió thổi.

C. Động đất, núi lửa

D. Hoạt động của tàu bè, khai thác dầu ngoai khơi, ...

Đáp án: B

Câu 33: Thủy triều được hình thành do

A. Sức hút của thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của mặt trời.

B. Sức hút của mặt trời và mặt trăng ,trong đó sức hút của mặt trời là chủ yếu.

C. Sức hút của mặt trời và mặt trăng, trong đó sứ hút của mặt trăng là chủ yếu.

D. Sức hút của các thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của các hành tinh.

Đáp án: C

Câu 34: Dao động thủy chiều lớn nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 120o.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 45o.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 90o.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.

Đáp án: D

Câu 35: Dao động thủy triều nhỏ nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 120o.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 45o.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 90o.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.

Đáp án: C

Câu 36: Dựa vào hình 16.1 – Chu kì tuần trăng, dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày

A. Trăng tròn và không trăng.

B. Trăng tròn và trăng khuyết.

C. Trăng khuyết và không trăng.

D. Trăng khuyết.

Đáp án: A

Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là

A. Chuyển động tự quay của trái đất.

B. Sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong đại dương.

C. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.

D. Tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở những vĩ độ thấp và trung bình.

Đáp án: D

Câu 38: Dòng biển nóng là các dòng biển

A. Có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.

B. Có nhiệt độ nước cao hơn 0oC.

C. Có nhiệt độ nước cao hơn 30oC.

D. Chảy vào mùa hạ.

Đáp án: A

Câu 39: Dòng biển lạnh là dòng biển

A. Có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của các dòng biển nóng.

B. Có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.

C. Có nhiệt độ nước thấp hơn 0oC.

D. Chảy vào mùa đông .

Đáp án: B

Câu 40: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, các vòng hoàn lưu của các đại dương ở vĩ độ thấp (từ 0o đến 40o B và N) có đặc điểm

A. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy ngược chiều kim đồng hồ.

B. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy thuận chiều kim đồng hồ.

C. ở bán cầu Bắc chảy ngược chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy thuận chiều kim đồng hồ .

D. ở bán cầu Bắc chảy thuận chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy ngược chiều kim đồng hồ.

Đáp án: D

icon-date
Xuất bản : 14/12/2021 - Cập nhật : 14/12/2021