logo

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 1 (có đáp án)

Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ

Câu 1: Phép chiếu hình trụ đứng có độ chính xác ở vùng

A. Xích đạo.

B. Vĩ độ trung bình.

C. Vĩ độ cao.

D. Vùng cực, cận cực

Đáp án A.

Câu 2: Phép chiếu phương vị đứng có đặc điểm lưới chiếu

A. Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm, kinh tuyến là những đường thẳng.

B. Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm, kinh tuyến là những đường thẳng đồng quy ở cực.

C. Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm, kinh tuyến là đường thẳng đồng quy ở cực.

D. Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm, kinh tuyến là đường cong đồng quy ở cực.

Đáp án B.

Câu 3:Phép chiếu phương vị ngang có đặc điểm lưới chiếu

A. Xích đạo và kinh tuyến giữa là đường thẳng, những kinh tuyến còn lại là những đường cong đối xứng nhau qua kinh tuyến giữa, vĩ tuyến còn lại là cung tròn đối xứng nhau qua xích đạo.

B. Vĩ tuyến là những đường thẳng song song và chúng vuông góc với nhau, kinh tuyến là những đường cong đối xứng nhau qua kinh tuyến giữa.

C. Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm còn xích đạo và kinh tuyến giữa là đường thẳng, những kinh tuyến còn lại là những đường cong đối xứng nhau qua kinh tuyến giữa.

D. Xích đạo và kinh tuyến giữa là đường thẳng, những kinh tuyến còn lại là những đường cong đối xứng nhau qua kinh tuyến giữa. Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm.

Đáp án A.

Câu 4: Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào

A. Mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ.

B. Hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.

C. Vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.

D. Bảng chú giải, hình dạng lãnh thổ.

Đáp án A.

Câu 5: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị đứng có đặc điểm nào dưới đây?

A. Tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.

B. Cao ở vòng cực và giảm dần về 2 phía.

C. Cao ở 2 cực và giảm dần về các vĩ độ thấp hơn.

D. Không đổi trên toàn bộ lãnh thổ thể hiện.

Đáp án C.

Câu 6: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị ngang có đặc điểm

A. Cao ở xích đạo và giảm dần về 2 nữa cầu Bắc – Nam.

B. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về 2 phía Đông – Tây.

C. Cao ở vị trí giao của kinh tuyến giữa và xích đạo, giảm dần khi càng xa giao điểm đó.

D. Cao ở vị trí giao của kinh tuyến gốc và xích đạo, giảm dần khi càng xa giao điểm đó.

Đáp án C.

Câu 7: Phép chiếu phương vị ngang thường được dùng để vẻ bản đồ ở khu vực nào dưới đây?

A. Bán cầu Đông và bán cầu Tây.

B. Bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

C. Vùng cực.

D. Vùng vĩ độ trung bình.

Đáp án A.

Câu 8: Phép chiếu phương vị nghieng thường được dùng để vẻ bản đồ

A. Bán cầu Đông và bán cầu Tây.

B. Bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

C. Vùng cực.

D. Vùng vĩ độ trung bình.

Đáp án D.

Câu 9: Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm ở vĩ độ trung bình với độ chính xác cao người ta không dùng phép chiếu nào dưới đây?

A. Phương vị nghiêng.

B. Hình nón nghiêng.

C. Hình trụ nghiêng.

D. Phương vị đứng.

Đáp án D.

Câu 10: Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm ở vùng cực với độ chính xác cao người ta thường dùng phép chiếu nào dưới đây?

A. Phương vị đứng.

B. Phương vị ngang.

C. Hình nón đứng.

D. Hình trụ đứng.

Đáp án A.

Câu 11: Nguyên nhân cơ bản khiến chúng ta phải sử dụng nhiều phép chiếu đồ khác nhau là

A. Do bề mặt Trái Đất cong.

B. Do yêu cầu sử dụng khác nhau.

C. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện.

D. Do hình dáng lãnh thổ.

Đáp án B.

Câu 12: Để vẽ khu vực xích đạo và bản đồ thế giới, người ta dùng phép chiếu nào?

A. Phép chiếu phương vị.

B. Phép chiếu hình nón.

C. Phép chiếu hình trụ.

D. Phép chiếu hình nón đứng.

Đáp án C. 

Câu 13: Do bề mặt Trái Đất cong nên khi thể hiện lên mặt phẳng, các khu vực khác nhau trên bản đồ

A. không thể hoàn toàn chính xác như nhau.

B. các địa điểm chính xác như nhau.

C. các khu vực có độ chính xác gần như nhau.

D. chỉ có khu vực được chiếu mới có độ chính xác.

Đáp án A.

Câu 14: Bản đồ tỉ lệ lớn là loại bản đồ có tỉ lệ

A. Lớn hơn hoặc bằng 1:200 000.

B. Lớn hơn 1:200 000.

C. Lớn hơn hoặc bằng 1:100 000.

D. Bé hơn hoặc bằng 1:200 000.

Đáp án B.

Câu 15: Bản đồ giáo khoa là loại bản đồ được phân loại dựa theo

A. Tỉ lệ bản đồ.

B. Phạm vi lãnh thổ.

C. Mục đích sử dụng.

D. Các cách phân loại.

Đáp án C.

Câu 16: Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu nào dưới đây có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở xích đạo với độ chính xác lớn nhất?

A. Phương vị đứng.

B. Phương vị ngang.

C. Phương vị nghiêng.

D. Phương vị thẳng.

Đáp án B.

Câu 17: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị nghiêng có đặc điểm

A. Cao ở vị trí tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa điểm tiếp xúc đó.

B. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về 2 phía Đông – Tây.

C. Cao ở xích đạo và giãm dần về 2 phía Bắc – Nam.

D. Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó.

Đáp án A.

Câu 18: Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu nào dưới đây có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở Tây Âu với độ chính xác lớn nhất?

A. Phương vị đứng.

B. Hình trụ đứng.

C. Phương vị nghiêng.

D. Hình trụ nghiêng.

Đáp án C.

Câu 19: Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu nào dưới đây có khả năng thể hiện phần lãnh thổ của lục địa Nam Cực với độ chính xác lớn nhất?

A. Phương vị đứng.

B. Hình trụ nghiêng.

C. Phương vị nghiêng.

D. Hình trụ đứng.

Đáp án A.

Câu 20: Tính chính xác trong phép chiếu hình nón đứng có đặc điểm nào dưới đây?

A. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần vế 2 phía Đông – Tây.

B. Cao ở xích đạo và giảm dần về 2 phía Bắc – Nam.

C. Cao ở kinh độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa kinh độ đó.

D. Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó.

Đáp án D.

Câu 21:Mặt phẳng chiếu đồ thường có dạng hình học là

A. Hình nón.

B. Hình trụ.

C. Mặt phẳng.

D. Mặt nghiêng.

Đáp án D.

Câu 22:Cơ sở phân chia thành các loại phép chiếu: phương vị, hình nón, hình trụ là

A. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện.

B. Do hình dạng mặt chiếu.

C. Do vị trí tiếp xúc mặt chiếu.

D. Do đặc điểm lưới chiếu.

Đáp án B.

Câu 23:Cơ sở để phân chia mỗi phép chiếu thành 3 loại: đứng, ngang, nghiêng là

A. Do vị trí tiếp xúc của mặt chiếu với địa cầu

B. Do hình dạng mặt chiếu

C. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện

D. Do đặc điểm lưới chiếu

Đáp án A.

Câu 24:Phép chiếu phương vị sử dụng mặt chiếu đồ là:

A. Hình nón.

B. Mặt phẳng.

C. Hình trụ.

D. Hình lục lăng.

Đáp án B.

Câu 25:Trong phép chiếu phương vị đứng mặt chiếu tiếp xúc với địa cầu ở vị trí:

A. Cực.

B. Vòng cực.

C. Chí tuyến.

D. Xích đạo.

Đáp án A.

Câu 26:Để vẽ bản đồ vùng quanh cực người ta dùng phép chiếu

A. Phương vị ngang.

B. Phương vị đứng.

C. Hình nón đứng.

D. Hình nón ngang.

Đáp án B.

Câu 27:Phép chiếu hình nón đứng có đặc điểm lưới chiếu

A. Vĩ tuyến là những cung tròn, kinh tuyến là những đường thẳng đồng quy ở cực

B. Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm, kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực

C. Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm, kinh tuyến là những đường thẳng

D. Vĩ tuyến là những vòng tròn, kinh tuyến là những đường thẳng đồng quy ở cực

Đáp án B.

Câu 28:Phép chiếu hình trụ đứng có đặc điểm lưới chiếu:

A. Vĩ tuyến, kinh tuyến là những đường thẳng song song.

B. Vĩ tuyến, kinh tuyến là những đường thẳng song song và chúng thẳng góc với nhau.

C. Vĩ tuyến, kinh tuyến là những đường cong về phía hai cực.

D. Vĩ tuyến, kinh tuyến là những đường cong về phía hai cực và vuông góc với nhau.

Đáp án B.

Câu 29:Phép chiếu bản đồ thế giới người ta dùng phép chiếu

A. Hình trụ đứng.

B. Hình nón đứng.

C. Phương vị đứng.

D. Hình nón ngang.

Đáp án A.

Câu 30:Câu 10. Phép chiếu hình bản đồ là

A. Biểu thị mặt cong lên một mặt phẳng của giấy vẽ.

B. Biểu thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng giấy vẽ.

C. Biểu thị mặt phẳng lên một mặt phẳng của giấy vẽ.

D. Biểu thị mặt phẳng lên một mặt cong của giấy vẽ.

Đáp án B.

Câu 31: Phép chiếu phương vị đứng có độ chính xác ở vùng

A. Xích đạo.

B. Vĩ độ trung bình.

C. Vĩ độ cao.

D. Vùng cực, cận cực.

Đáp án D.

Câu 32: Phép chiếu hình nón đứng có độ chính xác ở vùng

A. Xích đạo.

B. Vĩ độ trung bình.

C. Vĩ độ cao.

D. Vùng cực, cận cực.

Đáp án B.

Câu 33: Phép chiếu hình nón đứng thường được sử dụng để vẽ nhưng phần lãnh thổ có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm ở vĩ độ trung bình, kéo dài theo chiều Bắc – Nam.

B. Nằm ở vĩ độ trung bình, kéo dài theo chiều Đông – Tây.

C. Nằm ở vĩ độ thấp, kéo dài theo chiều Đông – Tây.

D. Nằm ở vĩ độ cao, kéo dài theo chiều Đông – Tây.

Đáp án B.

Câu 34: Bản đồ có độ chính xác cao ở xích đạo, càng xa xích đạo càng kém chính xác là phép chiếu nào dưới đây?

A. Phép chiếu phương vị.

B. Phép chiếu hình nón.

C. Phép chiếu hình trụ.

D. Phép chiếu hình nón đứng.

Đáp án C.

Câu 35: Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực, vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm là đặc điểm của phép chiếu nào?

A. Phép chiếu phương vị.

B. Phép chiếu hình nón.

C. Phép chiếu hình trụ.

D. Phép chiếu phương vị đứng.

Đáp án B.

Câu 36: Trong phép chiếu hình trụ đứng, mặt chiếu là một hình trụ bao quanh

A. xích đạo.

B. quả Địa Cầu.

C. vùng cực.

D. chí tuyến.

Đáp án B.

Câu 37: Giữ nguyên được độ dài xích đạo còn độ dài các vĩ tuyến khác đều bị dãn ra là phép chiếu nào dưới đây?

A. Phép chiếu phương vị.

B. Phép chiếu hình nón.

C. Phép chiếu hình trụ.

D. Phép chiếu hình nón đứng.

Đáp án C.

Câu 38: Phép chiếu hình trụ đứng thường được sử dụng để vẽ những phần lãnh thổ có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm gần cực.

B. Nằm gần xích đạo.

C. Nằm gần vòng cực.

D. Nằm ở vĩ độ trung bình.

Đáp án B.

Câu 39: Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm gần xích đạo với độ chính xác cao người ta thường dùng phép chiếu nào dưới đây?

A. Hình nón đứng và hình trụ đứng.

B. Phương vị ngang và hình trụ đứng.

C. Phương vị ngang và hình nón đứng.

D. Phương vị đứng và hình trụ đứng.

Đáp án B.

Câu 40: Với nguồn sáng chiếu từ tâm quả Địa cầu, trên mặt chiếu các kinh tuyến là những đoạn thẳng

A. đồng quy ở cực.

B. song song và vuông góc với nhau.

C. đồng quy và song song với nhau.

D. đồng tâm ở cực.

Đáp án A.

icon-date
Xuất bản : 13/12/2021 - Cập nhật : 13/12/2021