Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 26. Động cơ không đồng bộ ba pha
Câu 1: Động cơ không đồng bộ ba pha sử dụng trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Đời sống
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 2: Động cơ không đồng bộ ba pha có đặc điểm là:
A. Cấu tạo đơn giản
B. Kích thước nhỏ gọn
C. Vận hành đơn giản
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: C
Câu 3: Hệ số trượt tốc độ:
Đáp án: D
Câu 4: Động cơ không đồng bộ ba pha được sử dụng trong:
A. Công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Đời sống
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Stato có lõi thép xẻ rãnh trong
B. Roto có lõi thép xẻ rãnh ngoài
C. Stato có lõi thép xẻ rãnh ngoài, roto có lõi thép xẻ rãnh trong
D. Đáp án A và B đúng
Đáp án: C
Câu 6: Công thức tính tốc độ từ trường quay:
Đáp án: A
Câu 7: Động cơ không đồng bộ ba pha có:
A. Tốc độ quay của roto nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường
B. Tốc độ quay của roto lớn hơn tốc độ quay của từ trường
C. Tốc độ quay của roto bằng tốc độ quay của từ trường
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Câu 8: Lõi thép của Stato gồm:
A. Các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành hình cầu, mặt trong có rãnh đặt dây quấn.
B. Các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành hình trụ, mặt trong có rãnh đặt dây quấn.
C. Các lá đồng được phủ sơn cách điện
D. Cả 3 đều sai
Đáp án: B
Câu 9: Phần tĩnh của động cơ không đồng bộ ba pha là:
A. Stato
B. Roto
C. Cả A và B đều đúng
D. Không xác định
Đáp án: A
Câu 10: Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha có mấy bộ phận chính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Câu 11: Phần quay của động cơ không đồng bộ ba pha là:
A. Stato
B. Roto
C. Cả A và B đều đúng
D. Không xác định
Đáp án: B
Câu 12: Cấu tạo stato của động cơ không đồng bộ ba pha có mấy phần chính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Câu 13: Cấu tạo roto của động cơ không đồng bộ ba pha có mấy phần chính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Câu 14: Lõi thép stato xẻ rãnh ở vị trí nào?
A. Mặt trong
B. Mặt ngoài
C. Cả A và B đều đúng
D. Không xẻ rãnh
Đáp án: A
Câu 15: Lõi thép roto xẻ rãnh ở vị trí nào?
A. Mặt trong
B. Mặt ngoài
C. Cả A và B đều đúng
D. Không xẻ rãnh
Đáp án: B
Câu 16: Có mấy kiểu quấn dây ở roto?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Câu 17: Cách đấu dây của động cơ không đồng bộ ba pha phụ thuộc vào:
A. Lõi thép và dây quấn
B. Điện áp và dây quấn
C. Điện áp và stato
D. Điện áp và cấu tạo của động cơ
Đáp án: D
Câu 18: Động cơ không đồng bộ ba pha là:
A. Động cơ điện ba pha có tốc độ quay của rô to (n) nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường quay (n1)(n1)
B. Động cơ điện ba pha có tốc độ quay của từ trường quay (n) nhỏ hơn tốc độ quay của rô to
C. Là động cơ có từ trường quay tạo ra momen quay tác động lên rôto,
D. Cả 3 đều đúng
Đáp án: A
Câu 19: Tốc độ trượt:
A. n2 = n – n1
B. n2 = n1 – n
C. n2 = n + n1
D. n1 = n2 – n
Đáp án: B
Câu 20: Động cơ không đồng bộ ba pha:
A. Là máy điện tĩnh
B. Là máy điện quay
C. Có stato là phần quay
D. Có roto là phần tĩnh
Đáp án: B
Câu 21: Động cơ không đồng bộ ba pha sử dụng dòng điện:
A. Dòng một chiều
B. Dòng xoay chiều
C. Có thể là dòng một chiều hay xoay chiều
Đáp án: B
Câu 22: Động cơ không đồng bộ ba pha được sử dụng rộng rãi do:
A. Cấu tạo nhỏ, gọn
B. Dễ sử dụng
C. Cấu tạo đơn giản
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Động cơ không đồng bộ ba pha cấu tạo chỉ gồm hai phần là stato và roto.
B. Động cơ không đồng bộ ba pha cấu tạo gồm hai phần chính là stato và roto, ngoài ra còn có vỏ máy, nắp máy,...
C. Stato là phần tĩnh
D. Roto là phần quay
Đáp án: B
Câu 24: Động cơ không đồng bộ ba pha là động cơ xoay chiều ba pha có:
A. n < n1
B. n > n1
C. n = n1
D. n ≤ n1
Đáp án: A