logo

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 1 (có đáp án chi tiết)

Tuyển tập các câu hỏi Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 1 (có đáp án chi tiết): Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật chi tiết, đầy đủ nhất.


Câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 1

Câu 1: Có mấy khổ giấy chính?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 2: Tên các khổ giấy chính là:

A. A0, A1, A2

B. A0, A1, A2, A3

C. A3, A1, A2, A4

D. A0, A1, A2, A3, A4

Câu 3: Trong các khổ giấy chính, khổ giấy có kích thước lớn nhất là:

A. A0

B. A1

C. A4

D. Các khổ giấy có kích thước như nhau

Câu 4: Trên mỗi bản vẽ có:

A. Khung bản vẽ

B. Khung tên

C. Khung bản vẽ và khung tên

D. Khung bản vẽ hoặc khung tên

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Lề trái bản vẽ có kích thước 20 mm

B. Lề phải bản vẽ có kích thước 10 mm

C. Lề trên bản vẽ có kích thước 10 mm

D. Lề trái bản vẽ có kích thước 10 mm

Câu 6: Các loại tỉ lệ là:

A. Tỉ lệ thu nhỏ

B. Tỉ lệ phóng to

C. Tỉ lệ nguyên hình

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Nét liền mảnh thể hiện:

A. Đường kích thước

B Đường gióng

C. Đường gạch gạch trên mặt cắt

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8: Kích thước trên bản vẽ kĩ thuật có đơn vị:

A. mm

B. dm

C. cm

D. Tùy từng bản vẽ

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Đường kích thước thẳng đứng, con số kích thước ghi bên phải

B. Đường kích thước nằm ngang, con số kích thước ghi bên trên

C. Đường kích thước nằm nghiêng, con số kích thước ghi bên dưới

D. Ghi kí hiệu R trước con số chỉ kích thước đường kính đường tròn

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nét liền mảnh biểu diễn đường gióng

B. Nét liền đậm biểu diễn đường bao thấy

C. Nét gạch chấm mảnh biểu diễn đường tâm

D. Nét lượn sóng biểu diễn đường gióng

Câu 11: Đường bao khuất và cạnh khuất được vẽ bằng nét:

 A. đứt mảnh

 B. liền đậm

 C. liền mảnh

 D. lượn sóng

Câu 12: Có mấy loại nét vẽ thường gặp trong bản vẽ kĩ thuật?

 A. 4

 B. 5

 C. 3

 D. 2

Câu 13: Bản vẽ kĩ thuật là:

 A. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa theo một quy tắc thống nhất

 B. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng văn bản theo một quy tắc thống nhất

 C. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa

 D. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng văn bản

Câu 14: Khổ giấy A4 có kích thước tính theo mm là:

 A. 420×210

 B. 279×297

 C. 420×297

 D. 297×210

Câu 15: Tỉ lệ 1:2 là tỉ lệ gì?

 A. Phóng to

 B. Thu nhỏ

 C. Nguyên hình

 D. Nâng cao

Câu 16: Những khổ giấy chính dùng trong bản vẽ kĩ thuật là:

 A. A1, A2, A3, A4, A5

 B. A0, A1, A2, A3, A4

 C. A4

 D. A1, A2, A3, A4

Câu 17: Cách ghi kích thước nào sau đây là đúng?

[10P] Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 1 (có đáp án chi tiết)

 

Câu 18: Từ khổ giấy A1 ta chia được mấy khổ giấy A4?

 A. 8

 B. 4

 C. 6

 D. 2

Câu 19: Chiều rộng của nét liền đậm thường lấy là:

 A. 0,75 mm

 B. 0,25 mm

 C. 1 mm

 D. 0,5 mm

Câu 20: Nét gạch chấm mảnh để vẽ các đường nào sau đây?

 A. Đường tâm, trục đối xứng

 B. Đường gióng

 C. Đường kích thước

 D. Đường bao thấy


Đáp án trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 1

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

D

A

C

D

D

D

A

B

D

A

B

A

D

B

B

D

A

D

A


Kiến thức tham khảo về bài 1 Công nghệ lớp 11


1. Tỷ lệ

Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.

[10P] Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 1 (có đáp án chi tiết) (ảnh 2)

- Có 03 loại tỷ lệ:

+ Tỷ lệ 1:1 - tỷ lệ nguyên hình

+ Tỷ lệ 1:X - tỷ lệ thu nhỏ

+ Tỷ lệ X:1 - tỷ lệ phóng to


2. Cách ghi kích thước là gì?

 Kích thước ghi trong bản vẽ thể hiện độ lớn của vật thể biểu diễn. Ghi kích thước là một công đoạn rất quan trọng trong khi lập bản vẽ. Các quy tắc ghi kích thước được quy định trong TCVN 5705-1993, Tiêu chuẩn này phù hợp với tiêu chuẩn ISO 129-1985

Cơ sở xác định độ lớn và vị trí tương đối giữa các phần tử của vật thể được biểu diễn bằng các kích thước ghi trên bản vẽ, các kích thước này không phụ thuộc vào tỷ lệ của các hình biểu diễn. Ví dụ kích thước thực của vật là 100 mm  thì ta ghi trên bản vẽ là 100 .

Số lượng kích thước trên bản vẽ phải đủ để chế tạo và kiểm tra được vật thể, mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ, trừ trường hợp cần thiết khác,  kích thước phải được ghi trên các hình chiếu thể hiện đúng và rõ nhất cấu tạo của phần được ghi.

Kích thước không trực tiếp dùng trong quá trình chế tạo, mà chỉ thuận lợi cho việc sử dụng thì coi là kích thước tham khảo. Các kích thước này được ghi trong ngoặc đơn.

Đơn vị đo trên bản vẽ làm m (cho cả kích thước dài và sai lệch), trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo.

Trường hợp dùng các đơn vị khác trên bản vẽ thì phải có ghi chú rõ ràng (ví dụ : ta ghi đơn vị trong bản vẽ làm m, cao trình đọc làm…). Dùng độ, phút, giây là đơn vị đo góc và giới hạn sai lệch của nó.


3. Chữ viết

Chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật phải rõ ràng, thống nhất, dễ đọc.

TCVN 7284 - 2 : 2003 (ISO 3092 - 2 : 2000) quy định khổ chữ và kiểu chữ của chữ La - tinh viết trên bản vẽ và các tài liệu kĩ thuật.

Khổ chữ

Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20 mm

Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h

Kiểu chữ

Thường dùng kiểu chữ đứng như hình 1.4

[10P] Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 1 (có đáp án chi tiết) (ảnh 3)
icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 12/04/2022