logo

Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12 Chương 1 bằng sơ đồ tư duy

icon_facebook

TÓM TẮT LÝ THUYẾT CHƯƠNG I:  DAO ĐỘNG CƠ


A. LÝ THUYẾT

1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

* Dao động cơ, dao động tuần hoàn

+ Dao động cơ là chuyển động qua lại của vật quanh 1 vị trí cân bằng.

+ Dao động tuần hoàn là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau vật trở lại vị trí và chiều chuyển động như cũ (trở lại trạng thái ban đầu).

* Dao động điều hòa

+ Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm côsin (hoặc sin) của thời gian.

Sơ đồ tư duy Vật lý 12 Chương 1 ngắn gọn, dễ hiểu

 

 

 

 

 

+ Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể dược coi là hình chiếu của một điểm M chuyển động tròn đều trên đường kính là đoạn thẳng đó.

* Chu kỳ, tần số của dao động điều hoà

+ Chu kì T(s): Là khoảng thời gian để thực hiện một dao động toàn phần.

    Chính là khoảng thời gian ngắn nhất để vật trở lại vị trí và chiều chuyển động như cũ (trở lại trạng thái ban đầu).

+ Tần số f(Hz):Là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây.

Sơ đồ tư duy Vật lý 12 Chương 1 ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 2)

 

 

 

 

 

 

 

Sơ đồ tư duy Vật lý 12 Chương 1 ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 3)

 

 

 

 

 

 

 

+ Đồ thị của dao động điều hòa là một đường hình sin.

+ Quỹ đạo dao động điều hoà là một đoạn thẳng.

* Dao động tự do (dao động riêng)

+ Là dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực

+ Là dao động có tần số (tần số góc, chu kỳ) chỉ phụ thuộc các đặc tính của hệ không phụ thuộc các yếu tố bên ngoài.

Sơ đồ tư duy Vật lý 12 Chương 1 ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 4)

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lực gây ra dao động điều hòa luôn luôn hướng về vị trí cân bằng và được gọi là lực kéo về hay lực hồi phục. Lực kéo về có độ lớn tỉ lệ với li độ và là lực gây ra gia tốc cho vật dao động điều hòa.

    Biểu thức đại số của lực kéo về: F = - kx.

    Lực kéo về của con lắc lò xo không phụ thuộc vào khối lượng vật.   

* Năng lượng của con lắc lò xo

Sơ đồ tư duy Vật lý 12 Chương 1 ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 5)

 

 

 

 

 

 

    Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên độ dao động. 

    Cơ năng của con lắc lò xo không phụ thuộc vào khối lượng vật.

    Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu bỏ qua mọi ma sát.

3. CON LẮC ĐƠN

* Con lắc đơn

+ Con lắc đơn gồm một vật nặng treo vào sợi dây không giản, vật nặng kích thước không đáng kể so với chiều dài sợi dây, sợi dây khối lượng không đáng kể so với khối lượng của vật nặng.

Sơ đồ tư duy Vật lý 12 Chương 1 ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Cơ năng của con lắc đơn được bảo toàn nếu bỏ qua ma sát.

4. DAO ĐỘNG TẮT DẦN, DAO ĐỘNG CƯỞNG BỨC

* Dao động tắt dần

+ Là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian (năng lượng giảm dần theo thời gian).

+ Nguyên nhân: Do môi trường có độ nhớt (có ma sát, lực cản) làm tiêu hao năng lượng của hệ.

+ Khi lực cản của môi trường nhỏ có thể coi dao động tắt dần là điều hoà (trong khoảng vài ba chu kỳ)

+ Khi coi môi trường tạo nên lực cản thuộc về hệ dao động (lực cản là nội lực) thì dao động tắt dần có thể coi là dao động tự do.

+ Ứng dụng: Các thiết bị đóng cửa tự động hay giảm xóc ô tô, xe máy, … là những ứng dụng của dao động tắt dần.

* Dao động duy trì

+ Là dao động (tắt dần) được duy trì mà không làm thay đổi chu kỳ riêng của hệ.

+ Cách duy trì: Cung cấp thêm năng lượng cho hệ bằng lượng năng lượng tiêu hao sau mỗi chu kỳ.

+ Đặc điểm: - Có tính điều hoà

                   - Có tần số bằng tần số riêng của hệ.

* Dao động cưỡng bức

+ Là dao động xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn.

+ Đặc điểm: - Có tính điều hoà

                   - Có tần số bằng tần số của ngoại lực (lực cưỡng bức)

                   - Có biên độ phụ thuộc biên độ của ngoại lực, tần số lực cưỡng bức và lực cản của môi trường.

                      Biên độ dao động cưỡng bức tỷ lệ với biên độ ngoại lực.

                      Độ chênh lệch giữa tần số lực cưỡng bức và tần số riêng càng nhỏ thì biên độ dao động cưỡng bức càng lớn.

                      Lực cản của môi trường càng nhỏ thì biên độ dao động cưỡng bức càng lớn.

* Cộng hưởng

+ Là hiện tượng biên độ của doa động cưỡng bức đạt giá trị cực đại khi tần số lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.

+ Đường cong biểu diễn sự phụ thuộc của biên độ vào tần số cưởng bức gọi là đồ thị cộng hưởng. Nó càng nhọn khi lực cản của môi trường càng nhỏ.

+ Hiện tượng cộng hưởng xảy ra càng rõ nét khi lực cản (độ nhớt của môi trường) càng nhỏ.

+ Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng:

   Những hệ dao động như tòa nhà, cầu, bệ máy, khung xe, ... đều có tần số riêng. Phải cẩn thận không để cho các hệ ấy chịu tác dụng của các lực cưởng bức mạnh, có tần số bằng tần số riêng để tránh sự cộng hưởng, gây dao động mạnh làm gãy, đổ.

   Hộp đàn của đàn ghi ta, viôlon, ... là những hộp cộng hưởng với nhiều tần số khác nhau của dây đàn làm cho tiếng đàn nghe to, rõ.

Sơ đồ tư duy Vật lý 12 Chương 1 ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


B. CÁC CÔNG THỨC

I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ

Sơ đồ tư duy Vật lý 12 Chương 1 ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem tiếp file đầy đủ tại đây

icon-date
Xuất bản : 06/07/2021 - Cập nhật : 20/07/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads