logo

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7


Tính chất của Crom (Cr): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng


I. Vị trí, cấu tạo

- Thuộc nhóm VIB, chu kì 4, số thứ tự 24, là kim loại chuyển tiếp.

- Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d54s1

- Số oxi hóa: +1 đến + 6 (số oxi hóa bền: +2, +3, +6)

- Khi Crom thể hiện hóa trị thấp là II, III có tính chất của kim loại, còn hóa trị VI có tính chất của phi kim.

- Cấu tạo đơn chất: mạng tinh thể lập phương tâm khối.


II. Tính chất vật lý

- Màu trắng ánh bạc, rất cứng.

- Khối lượng riêng lớn, khó nóng chảy


III. Tính chất hóa học

1. Tác dụng với phi kim

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7

2. Tác dụng với nước

    Crom bền hơn nước và không khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ.

3. Tác dụng với axit

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 2)

Chú ý: Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội do bị thụ động hóa.


IV. Ứng dụng

- Thép chứa 2,8 - 3,8% crom có độ cứng cao, bền, có khả năng chống gỉ.

- Thép chứa 18% crom là thép không gỉ (thép inox).

- Thép chứa 25-30% crom siêu cứng dù ở nhiệt độ cao.

- Crom dùng để mạ thép. Thép mạ crom bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho đồ vật.


V. Sản xuất

Phương pháp nhiệt nhôm: Cr2O3 được tách ra từ quặng cromit FeO.Cr2O3.

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 3)

Lý thuyết Hợp chất của Crom


I. CROM (II)

1. Oxit CrO

- CrO là một oxit bazơ, màu đen

- CrO có tính khử, trong không khí CrO dễ bị oxi hóa thành Cr2O3.

- CrO tan dễ dàng trong dung dịch HCl loãng; H2SO4 loãng

CrO + 2HCl → CrCl2 + H2O

CrO + H2SO4 → CrSO4 + H2O

- CrO có tính khử, trong không khí CrO dễ bị oxi hóa thành Cr2O3.

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 4)

2. Hidroxit Cr(OH)2

- Cr(OH)2 là chất rắn, màu vàng.

- Cr(OH)2 có tính khử, trong không khí oxi hóa thành Cr(OH)3

4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3

- Cr(OH)2 là một bazơ.

Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + H2O

3. Muối crom (II)

- Muối crom (II) có tính khử mạnh.

4CrCl2 + O2 + 4HCl → 4CrCl3 + 2H2O

- Dung dịch CrCl2 để ngoài không khí lại chuyển từ màu xanh lam sang màu lục

- CrCl2 trong dung dịch phân ly ra Cr2+ và Cl-. Ion Cr2+ tồn tại ở dạng [Cr(H2O)]2+ có màu xanh, nên dung dịch CrCl2 có màu xanh.

- Mặt khác trạng thái oxi hóa +2 của Cr có tính khử mạnh, ngay trong dung dịch CrCl2 bị oxi hóa bởi oxi không khí chuyển thành CrCl3. Ion Cr3+ trong dung dịch tồn tại dưới dạng [Cr(H2O)]3+ có màu lục. Nên trong không khí CrCl2 chuyển từ màu xanh lam sang màu lục.


II. CROM (III)

1. Oxit Cr2O3

- Crom (III) oxit: Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc.

Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O

Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2O

Cr2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Cr(OH)4]

- Được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

2. Hidroxit Cr(OH)3

- Crom (III) hiđroxit: Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính, kết tủa nhầy, màu lục nhạt, tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

- Bị phân huỷ bởi nhiệt tạo oxit tương ứng:

2Cr(OH)3 → Cr2O3 + 3H2O

Chú ý: vì ở trạng thái số oxi hóa trung gian, ion Cr3+ trong dung dịch vừa có tính oxi hóa (trong môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ)

Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+

2CrO2- + 3Br2 + 8OH- → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O

3. Muối crom (III)

- Muối crom (III) có tính khử và tính oxi hóa.

- Muối Cr(III): CrCl3 màu tím, Cr2(SO4)3 màu hồng.

Chú ý: khi vào dung dịch, muối Cr(III) có màu tím - đỏ ở nhiệt độ thường và màu lục khi đun nóng.

- Trong môi trường axit, muối crom (III) có tính oxi hóa bị Zn khử thành muối crom (II)

2Cr3+(dd) + Zn → 2Cr2+ + Zn2+(dd)

Ví dụ:

2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2

Cr2(SO4)3 + Zn → 2CrSO4 + ZnSO4

- Trong môi trường kiềm, muối crom (III) có tính khử và bị chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI).

2Cr3+(dd) + 3Br2 → 2Cr6+(dd) + 2Br-(dd)

Ví dụ:

2CrCl3 + 3Br2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 6KBr + 6KCl + 8H2O

Cr2(SO4)3 + 3Br2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 6KBr + 3K2SO4 + 8H2O

2Cr(NO3)2 + 3Br2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 6KBr + 6KNO3 + 8H2O

- Phèn crom - kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O có màu xanh tính, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.


III. CROM (VI)

1. Oxit CrO3

- CrO3 là một oxit axit, tác dụng với nước tạo ra axit:

CrO3 + H2O → H2CrO4: axit cromic

2CrO3 + H2O → H2Cr2O7: axit đicromic

- CrO3 có tính oxi hóa mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

2. Muối crom (VI)

Muối cromat: natri cromat (Na2CrO4) và kali cromat (K2CrO4) là muối của axit cromic, có màu vàng của ion cromat (CrO42-).

Muối đicromat: natri cromat (Na2Cr2O7) và kali đicromat (K2Cr2O7) là muối của axit đicromat, có màu da cam của ion đicrom (Cr2O72-).

- Trong môi trường axit, cromat chuyển hóa thành đicromat.

2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O

- Trong môi trường kiềm đicromat chuyển hóa thành cromat.

K2Cr2O7 + 2KOH → 2K2CrO4 + H2O

Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, muối crom (VI) bị khử thành muối crom (III).

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 5)

Tính chất của Sắt (Fe): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng


I. Vị trí, cấu tạo

- Fe thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB

- Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d64s2 ⇒ Fe là nguyên tố d, có 2e ngoài cùng, 8e hoá trị II.


II. Tính chất vật lý

- Fe là kim loại nặng, dễ rèn, màu trắng hơi xám.

- Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ (khác với các kim loại khác).

- Fe có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện hoặc tâm khối tuỳ vào nhiệt độ.


III. Tính chất hóa học

1. Tác dụng với phi kim:

- Tác dụng với lưu huỳnh:

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 6)

- Tác dụng với oxi:

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 7)

- Tác dụng với Cl2:

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 8)

2. Tác dụng với axit

    - Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    - Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng:

Fe + 4HNO4 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    - Chú ý: Fe bị thụ động với các axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

3. Tác dụng với dung dịch muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

4. Tác dụng với nước ở nhiệt độ cao

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 9)

Lý thuyết Hợp chất của sắt


I. SẮT (II)

1. Oxit FeO

- Là chất rắn, đen, không tan trong nước.

- FeO tác dụng với dung dịch HNO3 được muối sắt (III).

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 10)

- Phương trình ion rút gọn như sau:

3FeO + NO3- + 10H+ → 3Fe3+ + NO + 5H2O

Điều chế: dùng H hay CO khử sắt (III) oxit ở 5000C:

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 11)

2. Hidroxit Fe(OH)2

Tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa màu trắng hơi xanh, rồi hóa nâu đỏ.

Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓ (trắng xanh)

Chú ý: Muốn có Fe(OH)2 tinh khiết phải điều chế trong điều kiện không có không khí.

3. Muối sắt (II)

Muối sắt (II) dễ bị oxi hóa thành muối sắt (III) bởi các chất oxi hóa.

FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

Điều chế: cho Fe (hoặc FeO, Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2

Chú ý: dung dịch muối sắt (II) điều chế được cần dùng ngay, vì trong không khí muối sắt (II) sẽ chuyển dần thành muối sắt (III).


II. SẮT (III)

1. Oxit Fe2O3

- Sắt (III) oxit là bazơ nên dễ tan trong các dung dịch axit mạnh.

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 12)

Ở nhiệt độ cao, Fe2O3 bị CO khử hoặc H2 khử thành Fe.

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 13)

Điều chế: phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 14)

2. Hidroxit Fe(OH)3

Fe(OH)3 không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit.

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

Điều chế: cho dung dịch kiềm tác dụng với muối sắt (III).

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

3. Muối sắt (III)

Các muối sắt (III) có tính oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt (II).

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Bột đồng tan trong dung dịch muối sắt (III).

Cu + 2FeCl3 (vàng nâu) → CuCl2 + FeCl2

⇒ Dung dịch CuCl2 (màu xanh) và dung dịch FeCl2 (không màu) nên dung dịch thu được có màu xanh.


Lý thuyết Hợp kim của sắt


I. Gang

1. Khái niệm

Gang là hợp kim của Fe với C trong đó có từ 2 − 5% khối lượng C, ngoài ra còn một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S, ...

2. Phân loại, tính chất và ứng dụng của gang

a. Gang trắng

 Gang trắng chứa ít cacbon, rất ít silic, chứa nhiều xementit Fe3C. Gang trắng rất cứng và giòn, được dùng để luyện thép.

b. Gang xám

Gang xám chứa nhiều cacbon và silic. Gang xám kém cứng và kém giòn hơn gang trắng, khi nóng chảy thành chất lỏng linh động (ít nhớt) và khi hóa rắn thì tăng thể tích, vì vậy gang xám được dùng để đúc các bộ phận của máy, ống dẫn nước, cánh cửa, ...

3. Sản xuất gang

Các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang:

- Phản ứng tạo thành chất khử CO:

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 15)

- Phản ứng khử oxit sắt:

+) Ở nhiệt độ khoảng 400oC xảy ra phản ứng:

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 16)

+) Ở nhiệt độ khoảng 500-600oC thì khử Fe3O4 thành FeO:

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 17)

+) Ở nhiệt độ khoảng 700-800oC xảy ra khử FeO thành Fe:

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 18)

+) Phản ứng tạo oxit: CaCO3 −→ CaO + CO2

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 19)

II. Thép

1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một số nguyên tố khác (Cr, Ni, Mn, Si,...).

2. Phân loại, tính chất và ứng dụng của thép

Dựa vào thành phần và tính chất, có thể phân thép thành hai nhóm:

a. Thép thường (hay thép cacbon): chứa ít cacbon, silic, mangan và rất ít lưu huỳnh, photpho. Độ cứng của thép phụ thuộc vào hàm lượng cacbon. Thép cứng chứa trên 0,9%C, thép mềm không quá 0,1%C. Loại thép này thường được sử dụng trong xây dựng nhà cửa, chế tạo các vật dụng trong đời sống.

b. Thép đặc biệt: là thép có chứa thêm các nguyên tố khác như: Si, Mn, Cr, Ni, W, V,... Thép đặc biệt có những tính chất cơ học, vật lí rất quý.

3. Sản xuất thép

- Nguyên tắc: giảm hàm lượng các tạp chất C, S, Si, Mn, ... có trong gang bằng cách oxi hóa các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.

- Các phương pháp luyện thép:

+) Phương pháp Bet-xơ-me.

Oxi nén dưới áp suất 10atm được thổi trên bề mặt và trong lòng gang nóng chảy, do vậy oxi đã oxi hóa rất mạnh những tạp chất trong gang và thành phần các chất trong thép được trộn đều.

Lò thổi oxi có ưu điểm là các phản ứng xảy ra bên trong khối gang tỏa rất nhiều nhiệt, thời gian luyện thép ngắn. Lò cỡ lớn có thể luyện được 300 tấn thép trong thời gian 45 phút. Ngày nay có khoảng 80% thép được sản xuất bằng phương pháp này.

+) Phương pháp Mac-tanh.

Nhiên liệu là khí đốt hoặc dầu cùng với không khí và oxi được phun vào lò để oxi hóa các tạp chất trong gang.

Ưu điểm của phương pháp này là có thể kiểm soát được tỉ lệ các nguyên tố trong thép và bổ sung các nguyên tố cần thiết khác như Mn, Ni, Cr, Mo, W, V, ... Do vậy, có thể luyện được những loại thép có chất lượng cao.

+) Phương pháp lò điện.

Trong lò điện, các thanh than chì là một điện cực, gang được dùng như là điện cực thứ hai. Hồ quang sinh ra giữa chúng tạo được nhiệt độ cao hơn và dễ điều chỉnh hơn so với các loại lò trên. Do vậy phương pháp lò hồ quang điện có ưu điểm là luyện được những loại thép đặc biệt mà thành phần có những kim loại khó nóng chảy như vonfam, molipđen, crom và loại được hầu hết những nguyên tố có hại cho thép như lưu huỳnh, photpho.

Nhược điểm của lò hồ quang điện là dung tích nhỏ nên khối lượng mỗi mẻ thép ra lò không lớn.


Đồng (Cu) và hợp chất: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng 


A. ĐỒNG


I. Vị trí, cấu tạo

Kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, chu kỳ 4.

Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1 hoặc: 3d104s1.

Trong các hợp chất đồng có số oxi hóa phổ biến là: +1; +2.

Cấu hình e của: Ion Cu+: 3d10 Ion Cu2+: 3d9


II. Tính chất vật lý

Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.

Dẫn điện và nhiệt rất cao (chỉ kém hơn bạc). D = 8,98g/cm3; tonc = 1083oC


III. Tính chất hóa học

1. Tác dụng với phi kim

Khi đốt nóng:

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 20)

Cu tác dụng với Cl2, Br2, S, ... ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng:

Cu + Cl2 → CuCl2 (đồng clorua)

Chú ý: đồng không tác dụng với hiđro, nitơ, cacbon.

2. Tác dụng với axit

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 21)

    Lưu ý: Cu không tác dụng với axit HCl và H2SO4 loãng.

3. Tác dụng với dung dịch muối

- Đồng khử được ion của những kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa ở trong dd muối KL tự do

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 22)

B. HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG

1. Đồng (II) oxit

- CuO là chất rắn, màu đen

- CuO là oxit bazơ, tác dụng dễ với axit và oxit axit.

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 23)

- Khi đun nóng, CuO dễ bị H2, CO, C khử thành đồng kim loại.

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 24)

2. Đồng (II) hiđroxit

- Cu(OH)2: Chất rắn, màu xanh

- Cu(OH)2 là một bazơ, dễ tan trong các dung dịch axit.

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 25)

- Cu(OH)2 dễ bị nhiệt phân hủy:

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 26)

3. Muối đồng (II)

- Muối đồng thường gặp là đồng (II): CuCl2, CuSO4, Cu(NO3)2 ...

- Muối đồng (II) sunfat kết tinh ở dạng ngậm nước CuSO4.5H2O.

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 27)

Tính chất của Niken, Kẽm, Chì, Thiếc, Vàng, Bạc


I. Bạc

Bạc là kim loại chuyển tiếp ở chu kì 5, nhóm IB.

Trong các hợp chất, bạc có số oxi hóa phổ biến là +1.

1. Tính chất của bạc.

- Bạc là kim loại nặng, tonc = 960,5oC, có màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất.

- Bạc không bị oxi hóa trong không khí ở bất kì nhiệt độ nào. Nó tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc nóng.

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với nước hoặc không khí ẩm có chứa H2S:

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S↓ (đen) + 2H2O

2. Ứng dụng của bạc

- Bạc tinh khiết dùng để chế tác đồ trang sức, vật trang trí, mạ bạc, chế tạo các linh kiện kĩ thuật trong vô tuyến.

- Chế tạo một số hợp kim có tính chất rất quí như hợp kim Ag - Cu, Ag - Au được dùng để chế tác đồ trang sức, đúc tiền, ...

- Ion Ag+ có khả năng sát trùng, diệt khuẩn.

3. Trạng thái tự nhiên

- Trong tự nhiên, bạc có ở trạng thái tự do, nhưng phần lớn ở dạng hợp chất lẫn trong quặng đồng, quặng chì.

- Bạc được điều chế chủ yếu từ các hợp chất cùng với đồng và chì.


II. Vàng

Vàng là kim loại chuyển tiếp ở chu kì 6, nhóm IB.

Trong các hợp chất, vàng có số oxi hóa phổ biến là +3.

1. Tính chất của vàng

- Vàng là kim loại mềm, màu vàng, dẻo, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt (sau Ag và Cu).

- Vàng có tính khử yếu nhất so với các kim loại khác. Không bị oxi hóa trong không khí kể cả ở nhiệt độ cao. Không bị hòa tan trong các axit có tính oxi hóa, chỉ bị hòa tan trong nước cường toan (đó là dung dịch hỗn hợp gồm 1 thể tích HNO3 đặc và 3 thể tích HCl đặc):

Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + 2H2O + NO

- Vàng tan trong dung dịch xianua của kim loại kiềm do tạo thành ion phức [Au(CN)2]2-.

2. Ứng dụng của vàng

- Chế tạo đồ trang sức.

- Mạ vàng cho các đồ trang sức.

- Chế tạo hợp kim quí.


III. Niken - Ni

Niken là kim loại chuyển tiếp nằm ở ô số 28, thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.

Trong các hợp chất, niken có số oxi hóa phổ biến là +2, ngoài ra còn có số oxi hóa +3.

1. Tính chất của Ni

- Ni là kim loại màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (D = 8,9g/cm3), tonc = 1455oC.

- Ni có tính khử yếu hơn sắt, không tác dụng được với nước và oxi không khí ở nhiệt độ thường. Không tác dụng với axit thường do trên bề mặt có lớp oxit bảo vệ. Niken dễ dàng tan trong dung dịch axit HNO3 đặc nóng

Ni + 4HNO3 (đặc, nóng) → Ni(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

- Tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất, nhưng không tác dụng được với H2

2. Ứng dụng của Ni

Niken được dùng để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và chịu nhiệt cao. Chẳng hạn như:

- Hợp kim Inva Ni - Fe có hệ số giãn nở rất nhỏ, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến, replay nhiệt.

- Hợp kim Cu - Ni có tính bền vững cao, không bị nước biển ăn mòn, được dùng để đúc chân vịt tàu biển, tuabin cho động cơ máy bay.

Ngoài ra, một phần Ni được dùng trong kĩ thuật mạ điện, chế tạo ắc - qui.

- Trong công nghiệp hóa chất thì Ni được dùng chất xúc tác. Hơn 80% lượng Ni được sản xuất dùng trong ngành luyện kim, thép chứa Ni có độ bền cao về mặt hóa học và cơ học.


IV. Kẽm - Zn

Kẽm là kim loại chuyển tiếp nằm ở ô số 30, chu kì 4, nhóm IIB.

Trong các hợp chất, kẽm có số oxi hóa là +2.

1. Tính chất của kẽm

- Zn là kim loại có màu lam nhạt. Trong không khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit mỏng nên có màu xám. Kẽm là kim loại có khối lượng riêng lớn (D = 7,13g/cm3), có tonc = 419,5oC.

- Ở điều kiện thường, Zn khá giòn nên không kéo dài được, nhưng khi đun nóng từ 100 - 150oC lại dẻo và dai, đến 200oC thì giòn trở lại và có thể tán được thành bột.

- Zn ở trạng thái rắn và các hợp chất của kẽm không độc. Riêng hơi của ZnO thì rất độc.

- Zn là một kim loại khá hoạt động, có tính khử mạnh hơn sắt. Phản ứng với nhiều phi kim như O2, Cl2, S, ...

2. Ứng dụng của kẽm

- Mạ (hoặc tráng) để bảo vệ bề mặt các dụng cụ, thiết bị bằng sắt, thép để chống gỉ, chống ăn mòn.

- Chế tạo hợp kim như hợp kim với Cu - Zn.

- Chế tạo pin điện hóa, phổ biến nhất là pin Zn - Mn ...

- Một số hợp chất của Zn dùng trong y học, chẳng hạn như ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa, ...


V. Thiếc - Sn

- Thiếc nằm ở ô số 50, thuộc nhóm IVA, chu kì 5 trong bảng tuần hoàn.

- Trong hợp chất, thiết có số oxi hóa là +2 và +4, trong đó số oxi hóa phổ biến và bền hơn là +2.

1. Tính chất của thiếc

- Kim loại màu trắng, dẻo, dễ cán mỏng.

- Nhiệt độ nóng chảy 232oC, nhiệt độ sôi 2620oC.

- Có 2 dạng: thiếc trắng và thiếc xám.

- Là kim loại có tính khử yếu:

+ Bị oxi hóa ở nhiệt độ cao.

+ Tác dụng chậm với dung dịch HCl và H2SO4 loãng tạo Sn (II) và khí H2.

Với dung dịch HNO3 loãng tạo thành muối Sn (II) nhưng không giải phóng H2.

Với HNO3 đặc và H2SO4 đặc tạo Sn (IV)

+ Tan trong kiềm đặc: NaOH, KOH.

Ví dụ:

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 28)

2. Ứng dụng của thiếc

- Một lượng lớn Sn dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây).

- Hợp kim Sn - Pb (nóng chảy ở 180oC) dùng để hàn.

- Dùng chế tạo các hợp kim có tính chịu ma sát, dùng để chế ổ trục quay.


VI. Chì - Pb

Chì nằm ở ô số 82, thuộc nhóm IVA, chu kì 6 trong bảng tuần hoàn.

Trong hợp chất, chì có số oxi hóa là +2 và +4, trong đó số oxi hóa phổ biến và bền hơn là +2.

1. Tính chất của chì

- Màu trắng hơi xanh, mềm, dễ dát mỏng và kéo sợi.

- Là kim loại nặng.

- Có tính khử yếu, không tác dụng với các dung dịch HCl và H2SO4 l. Tan nhanh trong dung dịch H2SO4đ nóng và tạo muối Pb(HSO4)2. Dễ tan trong HNO3, tan chậm trong HNO3 đặc.

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (ảnh 29)

- Tan chậm trong dung dịch kiềm nóng.

Pb + 2KOH → K2PbO2 + H2

- Chì và các hợp chất của chì đều rất độc. Một lượng chì vào cơ thể sẽ gây ra bệnh làm xám men răng và có thể gây rối loạn thần kinh.

2. Ứng dụng của chì

    Chì được dùng để chế tạo các bản cực ắc quy, vỏ dây cáp, đầu đạn và dùng để chế tạo thiết bị để bảo vệ các tia phóng xạ. Ngoài ra, nó còn dùng để chế tạo các hợp kim.

icon-date
Xuất bản : 01/04/2021 - Cập nhật : 20/10/2022