logo

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no


A. Ankan:


I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

- Dãy đồng đẳng ankan (parafin): Công thức tổng quát: CnH2n + 2 ( n ≥ 1).

Ví dụ: CH4, C2H6, C3H8, ....

- Đồng phân: chỉ có đồng phân mạch C (mạch thẳng, mạch nhánh).

Cách viết đồng phân: 

+ Viết mạch C thẳng. Ta được 1 đồng phân mạch thẳng.

+ Giảm 1 C làm nhánh, xét tính đối xứng để gắn C vào nhánh. Khi số C làm nhánh bằng số C mạch chính thì dừng.

+ Điền H để có đồng phân hoàn chỉnh.

- Công thức tính nhanh: 3 < n < 7

- Gọi tên: 

+ Chọn mạch chính: là mạch dài nhất, nhiều nhánh nhất.

+ Đánh số: từ phía C gần nhánh nhất.

+ Tên: Số chỉ vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính + an.

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no
Tổng hợp lý thuyết hoá hữu cơ
Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 2)

II. Tính chất vật lí: 

+ Nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

+ C1 → C4 là khí, các ankan tiếp theo là lỏng, C18 trở đi là rắn.

- Đặc điểm: Chỉ gồm các liên kết đơn. 


III. Tính chất hoá học:

+ Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế.

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 3)

Nguyên tử C trong ankan bị thay thế bởi nguyên tố halogen khi chiếu sáng hoặc đun nóng và ưu tiên thế vào H ở C bậc cao.

+ Phản ứng tách: Dưới nhiệt độ và xúc tác thích hợp, ankan có phân tử khối nhỏ bị tách thành các anken tương ứng.

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 4)

+ Phản ứng đốt cháy:

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 5)

+ Trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn dầu mỏ, ta thu được ankan.


IV.  Ứng dụng: 

   - Dùng làm nhiên liệu trong hàn cắt kim loại.

    - Dùng làm dầu bôi trơn, dung môi.

    - Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2, ...

    - Đặc biệt từ CH4 điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn hợp CO + H2, ammoniac, C2H2, rượu metylic, andehit fomic, …


V. Điều chế

    * Điều chế metan

    - Các nguồn khí: từ khí thiên nhiên, khí hồ ao, khí dầu mỏ, khí chưng than đá.

    - Tổng hợp:

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 6)

    - Từ khí CH3COONa khan:

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 7)

    - Từ Nhôm cacbua (Al4C3):

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4

    * Điều chế các ankan khác

    - Lấy từ các nguồn thiên nhiên: Khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, sản phẩm cracking.

    - Từ các muối axit hữu cơ:

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 8)

B. Lý thuyết Tính chất của Xicloankan


I. Cấu trúc, đồng phân, danh pháp

1. Cấu trúc phân tử của 1 số xicloankan

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 9)

    - Xicloankan là những hidrocacbon mạch vòng.

    - Monoxicloankan là những xicloankan có 1 vòng (đơn vòng), có công thức chung là CnH2n (n ≥ 3).

    - Ở phân tử xicloankan, các nguyên tử cacbon không cùng nằm trên cùng một mặt phẳng (trừ xiclopropan).

2. Đồng phân, tên gọi

    a. Cách viết đồng phân mạch vòng

    Viết vòng tối đa số nguyên tử C, sau đó giảm dần số nguyên tử C mạch vòng và thêm nhánh.

    Lưu ý: Có cả các đồng phân mạch nhánh.

    b. Cách gọi tên

    Số chỉ vị trí mạch nhánh (nếu có nhiều nhánh) + tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an

    Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.

    Ví dụ: Viết các đồng phân ứng với công thức C6H12:

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 10)

II. Tính chất vật lí

    - Không màu.

  - Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.


III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng mở vòng của xiclopropan và xiclobutan

    - Xiclopropan và xiclobutan cho phản ứng cộng mở vòng.

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 11)

    Chú ý:

    - Các xicloankan vòng nhỏ (3C - 4C) khi tham gia phản ứng thế thường cộng mở vòng.

2. Phản ứng thế

    - Các xicloankan từ 5C trở lên cho phản ứng thế như ankan.

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 12)

3. Phản ứng oxi hóa

    - Xicloankan có tính chất hóa học tương tự ankan (phản ứng thế, phản ứng cháy, ...)

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 13)

  Ví dụ:

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 14)

IV. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

    - Sử dụng làm nhiên liệu.

    - Làm dung môi hữu cơ, làm nguyên liệu để điều chế chất khác.

2. Điều chế

    * Tách Htừ ankan tương ứng:

CH3(CH2)4CH3 → H2 + C6H12

    * Tách Br2 từ dẫn xuất 1,n - đibromankan (n > 2):

CnH2nBr2 + Zn → CnH2n + ZnBr2

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 15)
Tổng hợp lý thuyết hoá hữu cơ

V. Công thức cần chú ý

1. Công thức tổng quát của ankan: CnH2n + 2 (n ≥ 1)

2. Công thức tổng quát của xicloankan: CnH2n (n ≥ 3)

3. Tính số đồng phân ankan: 2n – 4 + 1 (điều kiện: 3 < n < 7).

4. Công thức liên quan đến phản ứng đốt cháy ankan:

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 16)

5. Công thức liên quan đến phản ứng cracking (hoặc tách hiđro)

Xét phản ứng tổng quát: 

Tóm tắt lý thuyết Chương 5 Hóa 11: Hidrocacbon no (ảnh 17)
icon-date
Xuất bản : 09/03/2022 - Cập nhật : 09/03/2022