Axit Clohidric (viết tắt là HCl) là một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh, tồn tại ở 2 dạng đó là lỏng (tạo ra từ sự hòa tan khí hydro clorua trong nước) và khí. Hãy cùng Toploigiai tìm hiểu về tính chất hóa học của axit clohidric qua bài viết dưới đây!
Axit Clohidric (viết tắt là HCl) là một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh, tồn tại ở 2 dạng đó là lỏng (tạo ra từ sự hòa tan khí hydro clorua trong nước) và khí.
(Hidro clorua HCl, là một chất khí không màu, mùi xốc, độc và nặng hơn không khí, tạo thành khói trắng khi tiếp xúc với hơi ẩm)
Axit clohđric HCl là chất lỏng không màu, thường lẫn clo hòa tan nên có màu vàng nhạt, dễ bay hơi, có tính ăn mòn cao . Dung dịch axit HCl không màu, HCl đậm đặc có nồng độ cao nhất là 40%, bốc khói trong không khí ẩm.
Một số tên gọi khác: Axit clohydric, Axit hidrocloric, Axit muriatic, Cloran.
- Khi ở dạng khí, HCl không màu, có mùi xốc, nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit mạnh.
- Khi ở dạng lỏng, HCl loãng không màu. Ở dạng đậm đặc 40%, axit HCl có màu vàng ngả xanh lá và có thể tạo thành sương mù axit, có khả năng ăn mòn và làm tổn thương các mô của con người.
- Độ hòa tan trong nước: 725g/l ở 20 độ C.
- Trọng lượng phân tử: 36,5 g/mol.
- Dung dịch HCl dễ bay hơi.
Là chất điện ly mạnh
HCl có thể tan hoàn toàn trong nước và phân ly cho ra một ion H+ và một ion Cl−. Trong quá trình hòa tan trong nước, ion H+ liên kết với H2O tạo thành ion H3O+. Phương trình:
HCl + H2O → H3O+ + Cl–
Dung dịch HCl có đầy đủ tính chất của một axit mạnh
a. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
b. HCl tác dụng với kim loại
HCl tác dụng kim loại đứng trước H tạo thành muối và khí hidro
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑
2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑
c. HCl tác dụng với oxit kim loại
HCl tác dụng oxit kim loại tạo thành muối và nước
6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
d. HCl tác dụng với bazơ.
HCl tác dụng bazơ dung dịch hoặc bazơ rắn tạo thành muối và nước
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O
2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + 2H2O
e. HCl tác dụng với muối
Axit clohidric còn có thể tác dụng với muối, tạo ra muối mới và axit mới.
Điều kiện để phản ứng xảy ra là axit tạo ra phải yếu hơn HCl, sản phẩm có kết tủa hoặc tạo ra chất khí bay lên. Phương trình phản ứng như sau:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑
2HCl + BaS → BaCl2 + H2S↑
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3
f. HCl tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa
Ngoài tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2 , HCl còn đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, ...
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
Bên cạnh những hợp chất tác dụng được với HCl mà Bilico đã chia sẻ ở phía trên, dưới đây là một số chất không tác dụng được:
- Kim loại đứng sau Hidro trong dãy điện hóa: Cu. Ag, Au,….
- Muối không tan: Các muối có gốc CO3 và PO4 nhưng trừ K2CO3 và Na2CO3,K3PO4 và Na3PO4)
- Axit: Không tác dụng với tất cả các axit
- Phi kim: Không tác dụng được với phi kim
- Oxit kim loại: Không tác dụng được với oxit kim loại
- Oxit phi kim: Không tác dụng được với oxit phi kim
a/ Phương pháp sunfat: cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc
b/ Phương pháp tổng hợp: đốt hỗn hợp khí hidro và khí clo
Axit clohidric được ứng dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp:
- Tẩy gỉ thép.
- Sản xuất các hợp chất hữu cơ.
- Sản xuất các hợp chất vô cơ chứa clo.
- Kiểm soát và trung hòa pH (điều chỉnh pH của nước).
- Tái sinh các nhựa trao đổi ion (rửa các cation từ các loại nhựa).
- Xử lý da, vệ sinh và xây dựng nhà cửa.
- Sản xuất thực phẩm, các thành phần thực phẩm và phụ gia thực phẩm.
- Công nghiệp khoan, công nghiệp khai thác dầu.
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về HCl và các tính chất hóa học đặc trưng của nó. Ngoài ra các bạn có thể đọc thêm bài viết về axit khác dưới đây.