Câu hỏi: Tìm thêm ví dụ về vật dao động phát ra âm thanh.
Lời giải:
Ví dụ về vật dao động phát ra âm thanh:
- Âm thanh phát ra từ màng loa
- Âm thanh phát ra từ tiếng chuông nhà chùa
- Âm thanh phát ra từ dây đàn khi đánh đàn ghi-ta.
* Các vật phát ra âm gọi là nguồn âm
Ví dụ: Tiếng nói của mỗi người, tiếng đàn, tiếng chiêng kêu khi gõ vào, tiếng âm thoa dao động khi dùng búa gõ, …
* Các thuộc tính của âm thanh
Tần số:
Tần số của một số âm đơn là số lần dao động của không khí truyền dẫn âm trong một dây đồng hồ. Tần số biểu thị độ cao của âm thanh, tiếng trầm có tần số thấp, tiếng bổng có tần số cao. Tần số âm thanh có đơn vị là Héc (Hz).
Tai người có thể nghe thấy được các tần số thấp tới 15 Hz và tần số cao tới 20.000 Hz. Dải tần số 16Hz đến 20.000Hz gọi là siêu âm.
Áp suất âm thanh
Áp suất âm thanh còn có tên gọi khác là thanh áp. Âm thanh truyền đến đâu sẽ làm thay đổi áp suất không khí ở đó. Áp suất do âm thanh tạo thêm ra một điểm gọi là thanh áp. Đơn vị thanh áp là bar. Một bar là thanh áp tác động lên một diện tích 1cm2 một lực là 1 đin. 1 bar = 1đin/cm2.
Công suất âm thanh
Công suất âm thanh là năng lợng âm thanh đi qua một diện tích S trong một thời gian giây.
Công suất âm thanh P có thể tính bằng công thức: P = psv.
Trong đó p là thanh áp, v là tốc độ dao động của một phần tử không khí tại đó và S là diện tích. Công suất âm thanh tính theo oát (W).
Cường độ âm thanh
Cường độ âm thanh là công suất âm thanh đi qua một đơn vị diện tích là 1cm2.
I = pv
Ba đại lợng áp suất âm thanh, công suất âm thanh, cờng độ âm thanh gắn liền với nhau: P = IS – pvs. Cả ba đều biểu thị độ lớn nhỏ của âm thanh. Âm thanh có năng lợng càng lớn thì công suất, cờng độ và áp suất của âm thanh càng lớn.