logo

Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật


Tiếng sáo diều - Tuần 14


Tiếng Việt lớp 4: Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật

Tiếng Việt lớp 4: Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật | Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4

Hướng dẫn giải Nhận xét SGK Tiếng Việt lớp 4 trang 143

Cái cối tân

Câu 1 (trang 143 sgk Tiếng Việt lớp 4)

Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:

Lời giải

a. Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.

b. Mở bài:

Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống Giới thiệu đồ vật được miêu tả: cái cối.

Kết bài: Cái cối cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi... theo dõi từng bước anh đi...Tình cảm gần gũi thân thiết giữa bạn nhỏ với các đồ trong nhà trong đó có cái cối tân.

c. Phần mở bài giống phần mở bài trực tiếp, phần kết bài giống phần kết bài mở rộng trong văn kể chuyện đã học.

d. Trình tự của phần thân bài tả cái cốiCái vành → cái áo → hai cái tai → lỗ tai: hàm ràng cối → dăm → đầu cần → cái chốt → dây thừng buộc cần.

- Xay lúa với u. Tiếng cối ù ù vui cả xóm. Tả hình dáng bắt đầu từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ chính đến phụ. Sau đó tả công dụng.

Câu 2 (trang 144 sgk Tiếng Việt lớp 4)

Theo em, khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?

Lời giải

Theo em, khi tả một đồ vật ta nên tả bao quát trước sau đó mới đi vào chi tiết những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm đối với đồ vật đó.

Hướng dẫn giải Luyện tập SGK Tiếng Việt lớp 4 trang 144

Đọc phần thân bài của bài văn tả cái trống trường (Tiếng Việt 4, tập một, trang 145), thực hiện các yêu cầu :

a) Tìm câu văn tả bao quát cái trống

b) Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả

c) Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống

d) Viết thêm phần mở bàivà kết bài để bài văn hoàn chỉnh

Lời giải

a) câu văn tả bao quát cái trống:Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chê trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ.

b) các bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống

c) Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống:

- Hình dáng: Tròn như cái chum, mình trống được ghép bằng những mảnh gỗ dầu, ngang lưng quấn hai vành đai to như rắn cạp nong, nom rất hùng dũng; Hai đầu trống bịt kín da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng.

Âm thanh: Tiếng Ồm Ồm giục giã “Tùng! Tùng! Tùng báo hiệu giờ vào lớp, nhịp khắc “Cắc, tùng! Cắc, tùng!” cho học sinh tập thể dục, “xả hơi” một hồi dài là học sinh dược nghỉ.

d) Viết thêm phần mở bài

- Trực tiếp: Ở trường em có một vật mà ai cũng yêu quý, đó là chiếc trống trường.

- Gián tiếp: Có lẽ mai này lớn lên, những hình ảnh thân thương của ngôi trường trong đó có chiếc trống thân thương luôn ở trong tim mỗi ngườiViết thêm phần kết bài

- Mở rộng: Em biết, ngoài em ra còn có rất nhiều bạn bè cùng trang lứa với em, hay những thế hệ học trò trước em thậm chí là sau em đều không thể quên được chiếc trống trường, không thể quên được hình dáng thân thương và những âm thanh quen thuộc của nó nữa.

- Không mở rộng: Thế là hết một ngày học, chúng tôi tạm biệt mái trường, tạm biệt anh trống ra về.

Tham khảo toàn bộ: Tiếng Việt lớp 4

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 25/03/2021