A. Đọc thầm
Quê hương
B - Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng
1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?
a) Ba Thê
b) Hòn Đất
c) Không có tên
Đáp án: b
2. Quê hương chị Sứ là:
a) Thành phố
b) Vùng núi
c) Vùng biển
Đáp án: c
3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2?
a) Các mái nhà chen chúc
b) Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam
c) Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới
Đáp án: c
4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao?
a) Xanh lam
b) Vòi vọi
c) Hiện trắng những cánh cò
Đáp án: b
5. Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào?
a) Chỉ có vần
b) Chỉ có vần và thanh
c) Chỉ có âm đầu và vần
Đáp án: b
6. Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó?
a) Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
b) Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất pho, vàng óng, sáng lóa, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam.
c) Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn.
Đáp án: a
7. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây?
a) Tiên tiến
b) Trước tiên
c) Thần tiên
Đáp án: c
8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng?
a) Một từ. Đó là từ nào?
b) Hai từ. Đó là những từ nào?
c) Ba từ. Đó là những từ nào?
Đáp án: c
Tham khảo toàn bộ: Tiếng Việt lớp 4