Câu 1 (trang 73 sgk Tiếng Việt lớp 4)
Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm
Lời giải
Cùng nghĩa: gan dạ, anh dũng, can đảm, can trường, gan lì, bạo gan, gan góc, quả cảm.
Trái nghĩa: Nhát gan, hèn nhát, sợ hãi, sợ nhát, nhút nhát.
Câu 2 (trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 4)
Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được.
Lời giải
- Huy là người can đảm nhất lớp em
- Chúng ta không được hèn nhát!
- Cậu phải mạnh dạn lên đừng nhút nhát quá.
Câu 3 (trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 4)
Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh
Lời giải
- Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
- Khí thế dũng mãnh.
- Hy sinh anh dũng.
Câu 4 (trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 4)
Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
- Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt; nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn.
Lời giải
Những thành ngữ nói về lòng dũng cảm: Vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt.
Câu 5 (trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 4)
Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở trên.
Lời giải
- Bác em – trước đây là bộ đội cụ Hồ - là người đã từng "vào sinh ra tử".
- Chị Võ Thị Sáu là một con người "gan vàng dạ sắt".
Tham khảo toàn bộ: Tiếng Việt lớp 4