logo

Skills 2


Unit 8: Sports and games


SKILLS 2 (Trả lời câu hỏi phần 1 - 3 trang 23 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

1. Listen to the passages. Who are they about? (Nghe những đoạn văn. Chúng nói về ai?)

Click vào đây để nghe:

They talk about Hai, Bill, Aliceand Trung

- Hello. My name’s Hai. I love sports. I play volleyball at school and I often go cycling with my dadat the weekend. But my favourite sport is judo. I practise at the judo club three times a week.

- My name’s Alice. I’m twelve years old. I don’t like doing sport very much, but I like watching ice skating on TV. My favourite hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday.

- Hi. I’m Bill. I’m in grade six at Rosemarrick Lower Secondary School. After my lessons, I like to play computer game. The game I like best is "Angry Birds". I often play it for half an hour before dinner. I hope that I can create a new kind of computer game in the future.

- My name’s Trung. I’ve got a lot of hobbies. I like playing the guitar and I love to watch football on TV. I don’t do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.

Hướng dẫn dịch:

- Xin chào. Tên tôi là Hải. Tôi yêu thể thao. Tôi chơi bóng chuyền ở trường và tôi thường đạp xe cùng bố vào cuối tuần. Nhưng môn thể thao yêu thích của tôi là judo. Tôi tập tại câu lạc bộ judo ba lần một tuần.

- Tên tôi là Alice. Tôi mười hai tuổi. Tôi không thích chơi thể thao lắm, nhưng tôi thích xem trượt băng trên TV. Sở thích của tôi là chơi cờ. Bạn tôi và tôi chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.

- Chào. Tôi là Bill. Tôi học lớp sáu tại trường trung học cơ sở Rosemarrick. Sau những bài học của tôi, tôi thích chơi game máy tính. Trò chơi tôi thích nhất là “Angry Birds”. Tôi thường chơi nó nửa tiếng trước bữa tối. Tôi hy vọng rằng tôi có thể tạo ra một loại trò chơi máy tính mới trong tương lai.

- Tên tôi là Trung. Tôi có rất nhiều sở thích. Tôi thích chơi guitar và Tôi thích xem bóng đá trên TV. Tôi không tập thể thao nhiều, nhưng tôi thường đi bơi với bạn bè vào những ngày nóng.

2. Listen to the passages again. Then write True (T) or False (F) for each sentence. (Nghe lại những đoạn văn trên. Sau đó ghi đúng (T), ghi sai (F) cho mỗi câu. )

Click vào đây để nghe:

1. Hai plays chess every Saturday.

2. ‘Angry Birds’ is Bill’s favourite game.         

3. Alice doesn’t like doing sports very much.         

4. Trung is very good at playing football.                            

5. Bill’s dream is to create a new game.

Lời giải:

1. (F)

2. (T)

3. (T)

4. (F)

5. (T)

3. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences. (Nghe đoạn văn lần nữa. Điền vào chỗ trông để hoàn thành câu. Mở CD lên và nghe, lưu ý trong lúc nghe nên ghi chú lại từ nghe được vào chỗ trống. Sau khi đã điền hết các bài tập, nghe lại một lần nữa để kiểm tra lại kết quả, nếu sai thì sửa lại cho đúng. )

Click vào đây để nghe:

1. Hai practises at the ______ three times a week.

2. Trung can ____ the guitar.

3. Alice likes ____ ice skating.

4. ______ is at Rosemarrick Lower Secondary School.         

5. Trung _____swimming on hot days.

Lời giải:

1. club

2. play

3. watching

4. Bill

5. goes

Hướng dẫn dịch:

1. Hải luyện tập ở câu lạc bộ 3 lần 1 tuần.

2. Trung có thể chơi ghi-ta.

3. Alice thích xem trượt băng.

4. Bill học ở trường Trung học Cơ sở Rosemarrick Lower.

5. Trung đi bơi vào những ngày nóng.

Writing

Write about a sport/game you like. Use your own ideas and the following as cues. (Viết về môn thể thao/trò chơi mà bạn yêu thích. Sử dụng những ý tưởng của bạn và sau đây là những gợi ý)

Write about a sport/game you like. Use your

own ideas and the following as cues.

-        Name of the sport/game.

-        Is it a team or an individual sport/game?

-        How long does it last?

-        How many players are there?

-        Does it need any equipment?

Lời giải 1:

My favorite sport is basketball. You can play it solo and team as well. Each team has three to five people. Usally there are 4 quarters of 10 minutes each in a match. Baskeball is fun and I play basketball every afternoon. Sometimes I have match with other team. 

Lời giải 2:

I usally go jogging early in the morning. I can go alone or go with my friend, for fun. I can go as far as I want but I have to go home before seven. I just need a pair of shoes, a road, maybe a walkman. I love the moment when I totally relax.

Hướng dẫn dịch: 

Môn thể thao ưa thích của mình là bóng rổ. Bạn có thể chơi đơn hoặc chơi theo đội cũng được. Mỗi đội có từ 3 đến 5 người. Thường sẽ có 4 hiệp, mỗi hiệp 10 phút. Bóng rổ vui lắm và mình chơi bóng mỗi ngày vào buổi chiều. Thi thoảng mình có đấu với các đội khác.

Tớ thường đi bộ nhanh vào buổi sáng sớm. Tớ có thể đi một mình hoặc đi với bạn cho vui. Tớ có thể đi xa nếu tớ muốn, ngưng phải về nhà trước 7h. Tớ chỉ cần một đôi giày, một con đường, có thể là một cái walkman. Tớ yêu khoảnh khắc tớ thực sự thư giãn ấy.

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 8. Sports and games

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Xem thêm các bài cùng chuyên mục