logo

Thuốc thử thích hợp để phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt: toluen, anilin, benzen đựng trong 3 lọ không nhãn là

Câu hỏi: Thuốc thử thích hợp để phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt: toluen, anilin, benzen đựng trong 3 lọ không nhãn là

A. Dung dịch KMnO4.

B. Dung dịch NaOH và dung dịch KMnO4.

C. Giấy quỳ tím và dung dịch KMnO4.

D. Dung dịch HCl và dung dịch KMnO4.

Trả lời: 

Đáp án đúng: D. Dung dịch HCl và dung dịch KMnO4

Thuốc thử thích hợp để phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt: toluen, anilin, benzen đựng trong 3 lọ không nhãn là dung dịch HCl và dung dịch KMnO4

Mời bạn đọc cùng với Top lời giải tìm hiểu thêm về Toluen, Anilin và Benzen qua bài viết dưới đây.


I. Toluen là gì?

- Toluen là một hợp chất hyđrocacbon thơm. Đây là một chất lỏng trong suốt, có mùi thơm nhẹ, không tan trong cồn, ether, acetone và hầu hết các dung môi hữu cơ khác, tan ít trong nước.

- Toluen có công thức là C7H8.

- Toluen còn có các tên gọi khác nhau đó là metylbenzen hay phenylmetan, Toluol, … 

- Toluen chủ yếu được dùng làm dung môi hòa tan nhiều loại vật liệu như sơn, mực in, chất hóa học, cao su, mực in, chất kết dính,…

1. Tính chất vật lý của Toluen

- Dung môi Toluen ít hòa tan trong nước, độ hòa tan trong nước của nó ở 16°C là 0.047g/100ml còn ở 150°C là 0.04g/100ml.

- Dung môi Toluen có khả năng hòa tan rất tốt chất béo, dầu, nhựa thông, lưu huỳnh, iot, ngoài ra nó có thể tan lẫn hoàn toàn với một số dung môi hữu cơ như xeton, rượu, este.

- Dung môi Toluen rất dễ cháy

- Khối lượng phân tử của dung môi Toluen là 92.14 g/mol.

- Tỷ trọng và pha của Toluen 0,8669 g/cm³, lỏng

- Độ hoà tan trong nước của Toluen là 0,053 g/100 mL (20-25°C).

- Nhiệt độ nóng chảy của Toluen là -93°C (180°K)/(-135,4°F)

- Nhiệt độ sôi của Toluen là 110.6°C.

- Nhiệt độ tới hạn của Toluen là 320°C.

- Độ nhớt của Toluen là 0,590 cP ở 20°C.

2. Tính chất hóa học của Toluen

Dung môi Toluen là hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzen nên nó có mùi thơm ngọt giống benzen. Cũng vì thế nên tính chất hóa học của toluen cũng tương tự như benzen:

- Toluen phản ứng với khí Clo tạo thành diclometan và axit HCl.

- Tham gia phản ứng với brom khan cho ra brom toluen và axit HBr.

- Toluen phản ứng oxy hóa với nhóm metyl.

- Toluen phản ứng với nitro hóa tạo ra nitrotoluen và nước.

- Toluen phản ứng cộng với H2 tạo ra metylxiclohexan.

3. Ứng dụng của Toluen

- Hóa chất Toluen (Metylbenzen) ứng dụng như là một dung môi hàng đầu của các ngành công nghiệp, đặc biệt là các lĩnh vực như dung môi pha sơn, chất pha loãng.

- Toluen còn được sử dụng để sản xuất keo dán và sản xuất nhựa tổng hợp, các sản phẩm cùng loại. Dùng trong sán xuất keo dán cao su, xi măng cao su vì có khả năng hòa tan tốt.

- Ngoài ra thì Toluen được dùng làm chất cải thiện một vài chỉ số của xăng dầu, và làm chất mang phụ gia cho nhiên liệu.

- Bên cạnh đó, hóa chất Toluen cũng được ứng dụng vào sản xuất mỹ phẩm đặc biệt là nước hoa.

- Một phần Toluen còn được ứng dụng như chất tẩy rửa, dùng để sản xuất thuốc nhuộm và điều chế thuốc nổ TNT cũng như sản xuất mực in.


II. Anilin là gì?

Anilin (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp aniline /anilin), còn được viết là a-ni-lin, cũng còn được gọi là phenyl amin hay amino benzen là hợp chất hữu cơ với công thức phân tử C6H7N. Nó là một trong những amin thơm đơn giản nhất và quan trọng nhất. Ứng dụng chủ yếu của nó là để sản xuất PU (poly ure). Giống như các amin thơm khác, nó có mùi khó chịu của cá ươn. Anilin ít tan trong nước (trừ khi đun sôi) khi dây vào da sẽ gây bỏng rát. Cồn, xăng, dầu ăn dễ dàng hòa tan anilin do đó để xử lý các anilin bị đổ,người ta dùng cồn hoặc xăng. Anilin cũng là một chất độc có mùi sốc. Nó cháy dễ dàng tạo ra khói.

1. Tính chất vật lý

-  Anilin là chất lỏng, sôi ở 184°C, không màu, có mùi hôi khó chịu của cá ươn

- Rất độc có mùi sốc, dễ dàng cháy tạo khói

- Không tan trong nước khi dây vào da sẽ gây bỏng rát. Tuy nhiên cồn, xăng, dầu ăn dễ dàng hòa tan Anilin. Do đó người ta sử dụng cồn, xăng để xử lý khi anilin đổ.

2. Tính chất hóa học

 2.1. Tính oxy hóa

- Do dễ bị oxy hóa bởi oxy nên khi để trong không khí anilin sẽ chuyển từ không màu sang màu đen

 2.2. Tính bazo

- Nhỏ vài giọt anilin vào ống đựng nước ta thấy hiện tượng lắng xuống đáy ống nghiệm

- Nhỏ vài giọt anilin vào ống đựng dung dịch HCl, thấy anilin tan ⇒ Anilin có tính bazơ

C6H5NH2 + HCl → ⌈C6H5NH3+Cl-  (phenylamoni clorua)

⇒ Anilin có tính bazơ, nhưng không làm đổi màu quỳ tím cũng không làm hồng phenolphtalein nên lực bazơ của nó rất yếu và yếu hơn NH3. Do ảnh hưởng của gốc phenyl

  2.3. Phản ứng thế ở nhân thơm

- Nhỏ vài giọt Brom vào ống đựng dung dịch Anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng do ảnh hưởng của nhóm NH2

⇒ Dùng để nhận biết anilin

3. Ứng dụng

- Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm như phẩm azo, phẩm đen anilin

- Nó còn là dùng để sản xuất polime như nhựa anilin- fomandehit

- Ngoài ra nó còn được sử dụng trong dược phẩm: streptoxit, sunfaguanidin


III. Benzen là gì?

- Benzen được biết đến là một chất lỏng. Chúng không có màu và cũng không tan trong nước. Khối lượng riêng của benzen nhẹ hơn nước. Chất này có thể hòa tan được nhiều chất khác nữa như: dầu ăn, nến, cao su, iot…. Benzen có mùi thơm nhẹ và rất hại đối với khỏe.

- Công thức phân tử của benzen là: C6H6.

1. Tính chất hóa học

1.1. Tác dụng với oxi

- Benzen cháy trong không khí tạo ra CO2 và H2O, ngọn lửa có nhiều khói đen (muội than)

Thuốc thử thích hợp để phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt: toluen, anilin, benzen đựng trong 3 lọ không nhãn là

1.2. Phản ứng thế với với brom

- Đun nóng hỗn hợp benzen và brom có mặt bột sắt, benzen phản ứng thế với brom

Thuốc thử thích hợp để phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt: toluen, anilin, benzen đựng trong 3 lọ không nhãn là (ảnh 2)

=> Nguyên tử H được thay thế bởi nguyên tử Br

2.3. Phản ứng cộng:

- Benzen khó tham gia phản ứng cộng (không phản ứng với dung dịch brom)

- Trong điều kiện thích hợp benzen có phản ứng cộng với một số chất như H2, Cl2..

Thuốc thử thích hợp để phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt: toluen, anilin, benzen đựng trong 3 lọ không nhãn là (ảnh 3)

* Kết luận: Do cấu tạo phân tử đặc biệt nên benzen vừa có phản ứng thế, vừa có phản ứng cộng. Tuy nhiên phản ứng cộng khó hơn so với etilen và axetilen.

2. Ứng dụng của benzen 

- Trong ngành công nghiệp, benzen được sử dụng rất phổ biến đặc biệt là ngành công nghiệp hóa hữu cơ. Bên cạnh đó, chúng cũng được dùng để tổng hợp các monome trong sản xuất polime làm chất dẻo, cao su, tơ sợi. 

- Benzen cũng thường được dùng để làm dung môi hoà tan các chất như mỡ, cao su, vecni. Dùng để tẩy mỡ ở xương, da sợi, vải, len, dạ, lau khô, tẩy mỡ các tấm kim loại. Bên cạnh đó các dụng cụ có bám bẩn chất mỡ cũng thường dùng benzen để tẩy.

- Benzen cũng là chất được dùng để điều chế ra các chất khác. Ví dụ như điều chế ra nitrobenzen, anilin, phenol, tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ dịch hại, sản xuất cumen, axeton và phenol.

icon-date
Xuất bản : 09/01/2022 - Cập nhật : 11/01/2022