Câu hỏi: Thực hiện tính toán trên máy tính luôn theo quy trình sau: Thực hiện phép tính sau theo quy trình Hình 4.4
a) 15 × 6 b) 11 × 9 c) 125 × 4
Lời giải:
a) 1111 × 0110 = 1011010 ⇒ 90
b) 1011 × 1001 = 1100011 ⇒ 99
c) 1111101 × 100 = 111110100 ⇒ 500
>>> Xem đầy đủ: Soạn Tin 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Kiến thức cần biết về mã hóa dữ liệu
Khái niệm
Thuật ngữ mã hóa dữ liệu (Data Encrypt) mô tả việc làm cho dữ liệu không thể đọc được đối với người hoặc máy tính khác mà nếu không được phép (không nên nhìn thấy nội dung). Dữ liệu được mã hóa được tạo bằng chương trình mã hóa như PGP, máy mã hóa hoặc khóa mật mã đơn giản và xuất hiện dưới dạng rác cho đến khi được giải mã. Để đọc hoặc sử dụng dữ liệu, dữ liệu phải được giải mã và chỉ những người có mật khẩu hoặc khóa giải mã chính xác mới có thể đọc lại dữ liệu.
So sánh kiểu mã hóa dữ liệu với độ mạnh mã hóa
Kiểu mã hóa: là loại mã hóa liên quan đến cách mã hóa được hoàn thành. Ví dụ, mã hóa đối xứng (asymmetric cryptography) là một trong những kiểu mã hóa phổ biến nhất trên Internet.
Thuật toán mã hóa: Khi nói về độ mạnh mã hóa, chúng ta thường nói về một thuật toán mã hóa cụ thể. Các thuật toán có tên thú vị như Triple DES, RSA hoặc AES. Tên thuật toán mã hóa thường đi kèm với giá trị bằng số, như AES-128. Con số này đề cập đến kích thước khóa mã hóa và xác định thêm độ mạnh của thuật toán.