Hướng dẫn Soạn Tin 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách trang 115, 116, 117, 118 SGK Tin học 10 ngắn gọn, đầy đủ bám sát nội dung bộ sách mới Kết nối tri thức.
Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách trang 115, 116, 117, 118 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức
Trả lời câu hỏi trang 115 SGK Tin học 10
Trong bài trước chúng ta đã biết dùng lệnh append để thêm phần tử vào cuối một danh sách.
Vậy Python có lệnh nào dùng để:
- Xóa nhanh một danh sách
- Chèn thêm một phần tử vào đầu hay giữa danh sách?
- Kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách không?
Lời giải:
- Xóa nhanh một danh sách: clear()
- Chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách: insert(k,x)
- Kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách không: Câu lệnh dùng toán tử in. Nếu có trả lại True, nếu không thì trả về False.
Trả lời câu hỏi trang 115 SGK Tin học 10
Quan sát ví dụ sau để biết cách dùng toán tử in để duyệt một danh sách.
Lời giải:
- Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho không. Kết quả trả lại True hoặc False: <giá trị> in <danh sách>
- Có thể duyệt nhanh từng phần tử của danh sách bằng toán tử in và lệnh for mà không cần sử dụng range
Trả lời câu hỏi trang 116 SGK Tin học 10
1. Giả sử A = [“0”, “1”, “01”, “10”]. Các biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?
a) 1 in A
b) “01” in A
Lời giải:
a) False
b) True
2. Hãy giải thích ý nghĩa của từ khoá in trong câu lệnh sau:
Lời giải:
Khi thực hiện lệnh này, i sẽ lần lượt nhận 10 giá trị đầu tiên của dãy.
Trả lời câu hỏi trang 116 SGK Tin học 10
Tìm hiểu một số lệnh làm việc với danh sách
Quan sát ví dụ sau để tìm hiểu một số lệnh làm việc với dữ liệu kiểu danh sách.
Lời giải:
append(x): Bổ sung phần tử x vào cuối danh sách
insert(k, x): chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách
clear(): Xóa toàn bộ dữ liệu của danh sách
remove(x): Xóa phần tử x từ danh sách
Trả lời câu hỏi trang 117 SGK Tin học 10
1. Khi nào thì lệnh A.append(1) và A. insert(0,1) có tác dụng giống nhau?
Lời giải:
Lệnh A.append(1) và A. insert(0,1) có tác dụng giống nhau khi danh sách A rỗng, chưa có phần tử nào.
2. Danh sách A trước và sau lệnh insert( ) là [1, 4, 10, 0] và [1, 4, 10, 5, 0]. Lệnh đã dùng là gì?
Lời giải:
Lệnh đã dùng là A. insert (3, 5).
Trả lời câu hỏi trang 118 SGK Tin học 10
1. Cho dãy số [1, 2, 2, 3, 4, 5, 5]. Viết lệnh thực hiện:
a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy
b) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy có số 3 và số 4 liền nhau hai lần
Lời giải:
A = [1, 2, 2, 3, 4, 5, 5]
a)
>>>A. insert(1, 1)
b) Có nhiều cách. Ví dụ:
>>>A. insert(5, 3)
>>>A. insert(6, 4)
2. Cho trước dãy số A. Viết chương trình thực hiện công việc sau:
- Xóa đi một phần tử ở chính giữa dãy nếu số phần tử của dãy là số lẻ.
- Xóa đi hai phần tử ở chính giữa của dãy nếu số phần tử là số chẵn.
Lời giải:
if(len(A)%2!=0):
A.delete(A[len(A)//2])
else:
A.delete(A[len(A)/2])
A.delete(A[len(A)//2])
Trả lời câu hỏi trang 118 SGK Tin học 10
1. Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số tự nhiên chẵn đầu tiên.
Lời giải:
A = []
n = int(input("Nhập số tự nhiên n:"))
if n<1:
n = int(input("Nhập lại số tự nhiên n:"))
for i in range (0,n):
A.append(i*2)
print ("Dãy số A là:", A)
2. Dãy số Fibonacci được xác định như sau:
F0 = 0
F1 = 1
Fn = Fn−1 + Fn−2 (với n≥2).
Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số hạng đầu của dãy Fibonacci.
Lời giải:
>>> Xem trọn bộ: Soạn Tin 10 Kết nối tri thức
-----------------------------
Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Tin 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!