logo

Soạn sử 9 Bài 34 ngắn nhất: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000

Soạn sử 9 Bài 34 ngắn nhất: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn trả lời các câu hỏi Sử 9 Bài 34 ngắn nhất: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000, đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau làm các bài tập trắc nghiệm áp dụng trong đề kiểm tra.

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

- Nắm được các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000: đấu tranh giành độc lập, chiến đấu chống ngoại xâm, thống nhất đất nước, thực hiện đường lối đổi mới đất nước.

- Hiểu được nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm và phương hướng đi lên của cách mạng Việt Nam.


Soạn phần Câu hỏi và bài tập Sử 9 bài 34 ngắn nhất

Bài 1 trang 183 Sử 9 Bài 34 ngắn nhất:

Hãy nêu lên các giai đoạn chính và các đặc điểm lớn gắn liền với từng giai đoạn trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919) đến nay.

Trả lời:

* Giai đoạn 1919-1930:

- Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần hai, đưa xã hội Việt Nam từ phong kiến, nông nghiệp lạc hậu trở thành xã hội thuộc địa.

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 3-2-1930, từ đó Cách mạng Việt Nam chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.

* Giai đoạn 1930-1945:

- Đảng lãnh đạo cao trào cách mạng 1930-1931, là cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945.

- Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chống bọn phản động thuộc, địa đòi "tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình" là cuộc diễn tập thứ hai cho Cách mạng tháng Tám 1945.

- Tháng 9-1940, Nhật vào Đông Dương.

- 9-3-1939, Nhật hất cẳng Pháp ở Đông Dương, lợi dụng tình hình Đảng phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.

- 14-8-1945, Đảng lãnh đạo quần chúng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

* Giai đoạn 1945-1954:

- Sau cách mạng Đảng và nhân dân ta phải đương đầu với nhiều thách thức, thù trong giặc ngoài tấn công vào chính quyền cách mạng non trẻ.

- Nhân dân ta kháng chiến chống Pháp suốt 9 năm. Chiến thắng Điện Biên Phủ ngày 7-5-1954, kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp đầy gian khổ.

- Hiệp định Giơ-ne-vơ kí chính thức ngày 21-7-1954

* Giai đoạn 1954-1975:

- Đất nước bị chia cắt làm hai miền, Đảng lãnh đạo nhân dân hai miền cùng một lúc thực hiện hai nhiệm vụ

+ Miền Bắc: Xây dựng chủ nghĩa xã hội và chống chiến tranh phá hoại.

+ Miền Nam: Chống các chiến lược của đế quốc Mĩ.

- Sau hơn 20 năm chiến đấu, Cuộc tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 thắng lợi đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước kéo dài suốt 21 năm.

* Giai đoạn 1975 đến nay:

- Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, đất nước thống nhất cả nước đi lên xã hội chủ nghĩa.

- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986) đề ra đường lối đổi mới đúng đắn, sáng tạo. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nước ta đạt nhiều thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là kinh tế.


Phần Câu hỏi trắc nghiệm Sử 9 Bài 34

Câu 1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, phong trào yêu nước.

B. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Phong trào công nhân.

C. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin, Phong trào công nhân, phong trào yêu nước.

D. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước.

Đáp án: C

Giải thích: Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê-nin, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam và phong trào yêu nước cuối những năm 20 của thế kỉ XX.

Câu 2. Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là gì?

A. Đến với chủ nghĩa Mác – Lê-nin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

B. Chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Vạch ra đường lối chiến lược, sách lược cho cách mạng Việt Nam.

D. Lập ra các tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.

Đáp án: A

Giải thích: Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là tiếp cận với chủ nghĩa Mác – Lê-nin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn dân tộc – con đường cách mạng vô sản, chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo, đưa cách mạng Việt Nam bước vào giai đoạn phát triển mới.

Câu 3. Điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?

A. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.

B. Hình thành liên minh công nông và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh.

C. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

D. Giáng đòn quyết định vào bọn thực dân phong kiến.

Đáp án: B

Giải thích: Điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là đã tập hợp được giai cấp nông dân và giai cấp công nhân hình thành liên minh công nông – đội quân chủ lực của cách mạng giải phóng dân tộc và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh.

Câu 4. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) và can thiệp Mĩ, quân dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn, trong đó thắng lợi nào là quan trọng nhất và mang tính quyết định?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

C. Chiến dịch Hòa Bình năm 1952.

D. Chiến cuộc đông – xuân năm 1953 – 1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

Đáp án: D

Giải thích: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) và can thiệp Mĩ, quân dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn, trong đó thắng lợi nào là quan trọng nhất và mang tính quyết định là Chiến cuộc đông – xuân năm 1953 – 1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp và can thiệp Mĩ, buộc Pháp phải kí kết Hiệp định Pa-ri rút quân về nước.

Câu 5. Đảng ta đã xây dựng mặt trận nào trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước?

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Đáp án: C

Giải thích: Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20 – 12 – 1960).

Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Việt Minh ra đời trong kháng chiến chống Pháp. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ra đời trong giai đoạn sau.

Câu 6. Địa điểm số nhà 5D phố Hàm Long gắn liền với sự kiện lịch sử nào của dân tộc?

A. Nơi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Nơi thành lập chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên.

C. Nơi chủ tịch Hồ Chí Minh soạn bản tuyên ngôn độc lập.

D. Nơi diễn ra Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Đáp án: B

Giải thích: Địa điểm số nhà 5D phố Hàm Long là nơi thành lập chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên.

Câu 7. Trận Ấp Bắc diễn ra trong thời kì đánh bại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.

B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

D. Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”.

Đáp án: B

Giải thích: Ngày 2 – 1 – 1963, quân dân miền Nam giành chiến thắng vang dội trong trận Ấp Bắc đã làm phá sản Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

Câu 8. Vì sao nói chiến dịch Hồ Chí Minh là một bước tiến mới trong lịch sử dân tộc?

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh tiến công vào một thành phố lớn.

B. Chiến dịch Hồ Chí Minh sử dụng nhiều vũ khí hiện đại.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc nhanh chóng.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

Đáp án: D

Giải thích: Chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở nước ta, mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 9. Đường lối đổi mới của Đảng được đưa ra đầu tiên tại Đại hội nào?

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12 – 1976).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (3 – 1981).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12 – 1986).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6 – 1991).

Đáp án: C

Giải thích: (SGK – trang 175)

Câu 10. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của các mạng Việt Nam là:

A. Tinh thần yêu nước của nhân dân.

B. Nền kinh tế phát.

C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.

Đáp án: C

Giải thích: Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Đảng ra đời đề ra những chủ trương, chính sách đúng đắn, phù hợp với từng giai đoạn cách mạng cụ thể đã lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 trong SGK Lịch sử 9. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm thật chắc kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra và các câu hỏi tình huống khác.

Mời các bạn xem thêm các bài Giải Lịch sử 9 trong Sách bài tậpVở bài tập tại đây nhé:

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021