Bài 2 trang 165 Lịch Sử 9
Lập bảng các niên đại và sự kiện về thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong sản xuất, xây dựng, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ và thực hiện nghĩa vụ hậu phương trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975).
Lời giải
Thời gian |
Sự kiện |
1953-1956 |
Hoàn thành cải cách ruộng đất |
1957 |
Sản lượng nông nghiệp vượt mức Chiến tranh thế giới thứ 2 Công nghiêp: Nhiều nhà máy, xí nghiệp được xây dựng. Số thợ thủ công tăng lên Thương nghiệp: Đặt quan hệ buôn bán với 27 nước |
1958-1960 |
Tiến hành cải tạo quân hệ sản xuất |
1960 |
Miền Bắc có 172 cơ sở công nghiệp lớn, 500 cơ sở công nghiệp vừa và nhỏ Xóa xong nặn mù chữ ở miền Xuôi cho người dưới 50 tuổi, y tế, giáo dục phát triển |
1961-1965 |
Thực hiện kế hoạch 5 năm và đạt nhiều thành tựu |
1965-1968 |
Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, bắn rơi hơn 3000 máy bay, phá hủy hơn 100 tàu chiến. Đẩy mạnh phát triển sản xuất, diện tích đất canh tác được mở rộng, nhiều cơ sở công nghiệp được đưa vào sản xuất |
1965-1969 |
Thực hiện nghĩa vụ hậu phương đưa hơn 30 vạn cán bộ, chiến sĩ và hàng vạn tấn vũ khí, quân nhu,.. vào chiến trường miền Nam |
1969-1973 |
Khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa Năm 1970, sản lượng lương thực tăng gấp 60 vạn tấn so với năm 1968 Năm 1971, giá trị sản lượng công nghiệp tăng 142% so với năm 1968 |
12-1972 |
Đập tan cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng |
Xem toàn bộ Soạn Sử 9: Bài 30. Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 - 1975)