logo

Soạn Sử 10 Bài 12 ngắn nhất Kết nối tri thức

Hướng dẫn Soạn Sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt Sách mới ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Lịch sử 10 trang 109 đến 122 bộ Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Mời bạn đọc tham khảo!

Bài 12: Văn minh Đại Việt Lịch sử 10 Kết nối tri thức


1. Khái niệm và cơ sở hình thành

Trả lời câu hỏi trang 109 SGK Lịch sử 10

1. Em hiểu thế nào về khái niệm văn minh Đại Việt?

Lời giải:

Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu của cộng đồng các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX. 

2. Hãy phân tích cơ sở hình thành văn minh Đại Việt. Theo em, cơ sở nào là quan trọng nhất? Vì sao?

Lời giải:

Văn minh Đại Việt hình thành qua: 

+ Quá trình sinh sống, lao động và thích ứng với điều kiện tự nhiên và cuộc đấu tranh trong hơn 1000 năm Bắc thuộc để giành độc lập và bảo tồn văn hóa dân tộc. 

+ Quá trình chống giặc ngoại xâm bảo vệ tổ quốc tạo điều kiện cho nền văn minh Đại Việt phát triển rực rỡ.

+ Văn minh Đại Việt tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh bên ngoài về tư tưởng, chính trị, giáo dục...

Cơ sở quan trọng nhất: Nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt. Vì: môi trường hòa bình, ổn định; nền độc lập, tự chủ của dân tộc được bảo vệ vững chắc sẽ tạo điều kiện để các tầng lớp nhân dân xây dựng và phát triển một nền văn hóa dân tộc rực rỡ trên mọi lĩnh vực.


2. Tiến trình phát triển

Trả lời câu hỏi trang 110 SGK Lịch sử 10

Hãy nêu khái quát tiến trình phát triển văn minh Đại Việt qua các triều đại thông qua trục thời gian.

Lời giải:

Tiến trình văn minh Đại Việt qua các triều đại thông qua trục thời gian:

Soạn Sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt - Kết nối tri thức

3. Những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt

Trả lời câu hỏi trang 111 SGK Lịch sử 10

Hãy nêu thành tựu tiêu biểu về chính trị của văn minh Đại Việt. 

Lời giải:

Thành tựu tiêu biểu về chính trị của văn minh Đại Việt:

- Mô hình quân chủ Trung ương tập quyền đạt đến đỉnh cao vào thời Lê sơ.

+ Trung ương: quyền lực tập chung chủ yếu vào tay nhà vua, giúp việc cho vua có quan lại và đại thần.

+ Chính quyền địa phương được chia thành các cấp quản lí, mỗi cấp đều sắp đặt các chức quan cai quản.

- Trong tiến trình phát triển, các triều đại quần chủ có đặt ra yêu cầu cải cách. Tiêu biểu là cải cách Hồ Quý Ly (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XV), cải cách Lê Thánh Tông (cuối thế kỉ XV), cải cách Minh Mạng (đầu thế kỉ XIX).

- Nhìn chung, mô hình bộ máy nhà nước Đại Việt đều phát triển theo hình thức trên, tuy nhiên tùy vào từng thời kỳ sẽ có ít nhiều thay đổi. 

Trả lời câu hỏi trang 114 SGK Lịch sử 10

1. Hãy nêu một số thành tựu tiêu biểu về kinh tế của văn minh Đại Việt.

Lời giải: 

Lĩnh vực

Thành tựu

Nông nghiệp

- Lúa nước là cây lương tự chính. 

- Thành lập các cơ quan chuyên trách, bảo vệ sức kéo, khai hoang, áp dụng kĩ thuật tiến bộ, du nhập và cải tạo giống cây mới.

Thủ công nghiệp

- Nghề thủ công phát triển, nổi tiếng nhất là các nghề: dệt, gốm sứ, luyện kim, chạm khắc đá, thuộc da, làm giấy, khảm trai, sơn mài, kim hoàn,...

- Các xưởng thủ công của nhà nước (Cục Bách tác) chuyền sản xuất các mặt hàng độc quyền của triều đình như: tiền, vũ khí, trang phục và đồ dùng của hoàng cung,...

- Trong các làng xã, đã xuất hiện một số làng chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công trình độ cao, ví dụ: gốm Bát Tràng (Hà Nội); gốm Chu Đậu (Hải Dương)…

- Thợ thủ công từ nhiều làng nghề cùng tập trung ở các khu đô thị để sản xuất, buôn bán. 

Thương nghiệp

- Thời Lý: trang Vân Đồn (Quảng Ninh)… 

- Thế kỉ XVII, các công ty như Công ty Đông Ấn Hà Lan, Công ty Đông Ấn Anh và thương nhân Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á… đến Đại Việt buôn bán.

2. Kể tên một số làng nghề thủ công có từ thời kì này mà còn tồn tại đến ngày nay.

Lời giải:

Một số làng nghề thủ công còn tồn tại đến ngày nay như: làng lụa Vạn Phúc (Hà Nội), Gốm (Bát Tràng), tranh sơn dầu (Đông Hồ).

Trả lời câu hỏi trang 115 SGK Lịch sử 10

Hãy cho biết một số nét nổi bật trong đời sống tín ngưỡng, tôn giáo của văn minh Đại Việt. 

Lời giải:

- Tín ngưỡng: 

+ Trong triều đình: từ thời Lý đã hình thành tín ngưỡng thờ thần Đồng Cổ. 

+ Trong dân gian: tục lệ thờ Thành hoàng làng, tín ngưỡng thờ Đạo Mẫu…

- Tôn giáo: Chủ yếu ảnh hưởng bởi 3 tôn giáo lớn là Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo. Đến năm 1533 Công giáo mới xuất hiện và gây ảnh hưởng tới người dân.

- Nho giáo:

+ Được du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc. 

+ Nhà Lý chính thức sử dụng chế độ thi cử Nho học để tuyển chọn quan lại.

+ Nhà Lê sơ thực hiện chính sách độc tôn Nho học, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.

- Phật giáo:

+ Được du nhập vào Việt Nam khoảng đầu Công nguyên.

+ Phật giáo hoà quyện với tín ngưỡng bản địa, phát triển mạnh mẽ trong cung đình và đời sống dân gian.

+ Thời Lý - Trần, Phật giáo rất được tôn sùng. Vua Trần Thái Tông sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.

- Đạo giáo:

+ Có vị trí nhất định trong xã hội. 

+ Các triều đại cho xây dựng một số đạo quán: Khai Nguyên (thời Lý); Trấn Vũ, Bích Câu, Huyền Thiên (thời Lê trung hưng);... 

Trả lời câu hỏi trang 117 SGK Lịch sử 10

1. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX, nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt có điểm gì nổi bật?

Lời giải:

Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX, nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt có điểm nổi bật:

- Sau khi đất nước ổn định, từ thời Lý trở đi đã có nhiều chính sách khuyến khích giáo dục.

- Các kì thi được tổ chức đều đặn hơn, đây là nguồn chính để tuyển chọn quan lại, đỉnh cao trong giáo dục Đại Việt phải nhắc đến nhà Lê sơ - tổ chức được 26 khoa thi, lấy 1000 tiến sĩ và 20 trạng nguyên.

- Năm 1484, vua Lê Thánh Tông bắt đầu cho dựng bia đá ở Văn Miếu, khắc tên những người đỗ tiến sĩ,... 

- Nhà Nguyễn đặt ở mỗi tỉnh một quan Đốc học chuyên trách việc giáo dục, khoa cử,...

2. Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục, khoa cử?

Lời giải:

- Các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục, khoa cử vì:

+ Để đất nước phát triển đầu tiên bộ máy chính trị phải ổn định, những người trong giai cấp thống trị phải là người tài giỏi, phải có năng lực. 

+ Những người đỗ đạt làm quan có thể là những người ở tầng lớp thấp trong xã hội, hiểu được cuộc sống của nhân dân => đưa ra nhiều giải pháp phù hợp với tình hình thực tế.

+ Những người tài giỏi sẽ đưa ra mưu lược, đối sách ngoại giao trước sự lăm le xâm lược của các nước láng giềng

+ Vì vậy các khoa thi được mở ra nhằm tuyển chọn nhân tài trong cả nước, không quan tâm nguồn gốc xuất thân, tạo ra tính công bằng trong mỗi cuộc thi, từ đó giúp vua trị quốc.

+ Nội dung học tập chủ yếu của nền giáo dục ở Việt Nam thời phong kiến là các quan điểm, tư tưởng của Nho giáo, ví dụ: quan điểm “trung quân ái quốc”; quan điểm về “tam cương - ngũ thường”… các quan điểm của Nho giáo có vai trò lớn , chi phối tới đời sống tư tưởng, tinh thần của nhân dân. Do đó, phát triển giáo dục Nho học cũng sẽ góp phần duy trì sự ổn định của trật tự, lễ giáo phong kiến.

- Mặt khác, việc phát triển giáo dục và khoa cử cũng góp phần giúp đất nước Đại Việt lưu giữ, truyền đạt tri thức, văn hóa từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Trả lời câu hỏi trang 117 SGK Lịch sử 10

Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về chữ viết và văn học của văn minh Đại Việt.

Lời giải:

Thành tựu tiêu biểu về chữ viết và văn học của văn minh Đại Việt:

- Về chữ viết: 

+ Chữ Hán được du nhập vào nước ta từ thời Bắc thuộc và được sử dụng rộng rãi. 

+ Thế kỉ VIII người ta sáng tạo ra chữ Nôm

+ Đầu thế kỉ XVI, phát triển và hoàn thiện của chữ Quốc ngữ.

- Thành tựu về văn học:

+ Phong phú, đa dạng, gồm hai bộ phận: văn học dân gian và văn học viết.

+ Văn học dân gian:

+ Được lưu truyền và bổ sung qua thời gian, gồm các thể loại như truyền thuyết, sử thi, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, thành ngữ, tục ngữ, ca dao, dân ca,... 

+ Phản ánh đời sống xã hội, đúc kết kinh nghiệm và răn dạy,...

+ Văn học viết:

+ Được sáng tác chủ yếu bằng chữ Hán, Nôm

+ Gồm các thể loại như thơ, phú, hịch, cáo, truyện,... 

+ Nội dung thể hiện tinh thần yêu nước, niềm tin tôn giáo tín ngưỡng,...

Trả lời câu hỏi trang 118 SGK Lịch sử 10

1. Nêu nhận xét về nghệ thuật của Đại Việt thời kì trung đại.

Lời giải:

Nghệ thuật Đại Việt thời trung đại có khá nhiều điểm nổi bật trên tất cả các lĩnh vực: Kiến trúc – điêu khắc, tranh dân gian, nghệ thuật biểu diễn. Nghệ thuật thời này phát triển đối với cả tầng lớp thống trị và trong dân gian, tạo ra những giá trị to lớn về vật chất và tinh thần cho mọi tầng lớp trong xã hội.  

2. Nếu những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật của văn minh Đại Việt. Thành tựu nào khiến em ấn tượng nhất? Vì sao?

Lời giải:

Các thành tựu tiêu biểu: 

Lĩnh vực

Thành tựu

Kiến trúc, điêu khắc

Hoa Lư (thời Đinh – Tiền Lê), Thăng Long (Thời Lý, Trần, Hồ)…, các chùa, tháp, đền, miếu….

Điêu khắc

Đạt đến đỉnh cao. Có những công trình chạm khắc trên kiến trúc, tượng…

Tranh dân gian

Gồm hai loại chính là tranh thờ và tranh chơi Tết. 

Kĩ thuật chủ yếu là in trên giấy dó bằng nhiều ván khắc, sau đó có sửa lại bằng tay.

Thời kì Lê trung hưng xuất hiện các dòng tranh nổi tiếng: Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội)…

Nghệ thuật biểu diễn

+ Biểu diễn cung đình: Nhã nhạc cung đình…

+ Biểu diễn dân gian: tuồng, chèo, múa rối, hát văn….

Thành tựu em ấn tượng nhất là: thành nhà Hồ (Thanh Hóa). Vì: đây là công trình kiến trúc có nhiều giá trị lớn về lịch sử, văn hóa và kĩ thuật xây dựng. Thành nhà Hồ được coi là tòa thành đá duy nhất còn lại ở Đông Nam Á và là một trong số rất ít các tòa thành đá còn lại trên thế giới. Năm 2011, công trình này đã được tổ chức UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới.

Trả lời câu hỏi trang 121 SGK Lịch sử 10

Hãy nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Đại Việt về khoa học kĩ thuật. Hãy lựa chọn và giới thiệu về thành tựu tiêu biểu nhất.

Lời giải:

Một số thành tựu tiêu biểu:

Lĩnh vực

Thành tựu

Sử học

Sử ký của Đỗ Thiện; Đại Việt sử ký của Lê Văn Hưu; Đại Việt sử ký toàn thư, Đại Nam thực lục, Khâm định Việt sử thông giám cương mục…

Địa lí

Dư địa chí, Hoàng Việt thống nhất dư địa chí, Đại Nam nhất thống chí, Hồng Đức bản đồ, Đại Nam nhất thống toàn đồ.

Quân sự

- Đạt được những thành tựu quan trọng cả về lí luận và kĩ thuật quân sự.

- Các tác phẩm tiêu biểu như: 

+ Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tổng bí truyền thư (Trần Quốc Tuấn)

+ Hổ trướng khu cơ (Đào Duy Từ),...

- Từ cuối thế kỉ XIV, người Việt đã chế tạo được sủng thần cơ, đóng loại thuyền chiến cỡ lớn; thế kỉ XVI - XVII, đúc được các loại đại bác, đóng thuyền chiến trang bị đại bác có vận dụng kĩ thuật của phương Tây. 

Y học

Có nhiều danh y nổi tiếng như: Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông…

Thành tựu tiêu biểu mà em thích nhất là:

- Súng thần cơ (hay súng thần công) được chế tạo dưới thời Hồ, là một bước tiến mới trong lĩnh vực quân sự của Đại Việt giai đoạn bấy giờ.

- Cấu tạo súng “thần cơ” bao gồm: Thân súng dài 44 cm, nòng súng dài 5 cm, trục quay, thước ngắm, lỗ điểm hỏa, khối hậu. Trong đó khối hậu được đúc kín chứa thuốc nổ, nòng súng chứa những trái đạn, trục quay để điều chỉnh góc bắn, lỗ điểm hỏa để châm ngòi và thường được gắn thân bánh xe ở trục quay để cơ động

Soạn Sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt - Kết nối tri thức

4. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam

Trả lời câu hỏi trang 122 SGK Lịch sử 10

1. Em hãy nêu nhận xét về một số ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt.

Lời giải: 

Ưu điểm

Hạn chế

+ Phát triển nông nghiệp lúa nước từ rất sớm.

+ Xã hội xuất phát từ cơ sở “làng xã” tạo thêm tính “cố kết cộng đồng.

+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định

+ Phát triển không đều giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.

+ Hạn chế sự sáng tạo, phát triển của từng cá nhân.

+ Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.

+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.

+ Các phát minh về khoa học kĩ thuật chưa nhiều.

2. Em hãy phân tích ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam.

Lời giải:

Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam:

- Khẳng định quá trình lịch sử xây dựng và bảo vệ tổ quốc của người dân Đại Việt. 

- Nền văn minh mang đậm bản sắc dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc các văn minh bên ngoài.

- Là nền tảng để chúng ta thành công trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, vượt qua các khó khăn, thử thách.

- Chứng minh sự phát triển trên tất cả các lĩnh vực trong lịch sử, tạo nên niềm tin, sức mạnh cho chúng ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm sau này.

- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.


Luyện tập

Trả lời câu hỏi trang 122 SGK Lịch sử 10

1. Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt theo gợi ý dưới đây:

Lĩnh vực

Thành tựu tiêu biểu

Ý nghĩa/ giá trị

?

?

?

?

?

?

Lời giải:

Lĩnh vực

Thành tựu tiêu biểu

Ý nghĩa/giá trị

Chính trị

+ Tổ chức nhà nước: mô hình quân chủ chuyên chế tập quyền.

+ Luật pháp: bộ luật: Hình thư, Hình luật, Quốc triều hình luật, Hoàng Việt luật lệ.

- Củng cố sự ổn định về chính trị, đời sống xã hội

- Cải cách nhằm thúc đẩy đất nước phát triển phù hợp với bối cảnh thời đại

Kinh tế

+ Nông nghiệp: Phát triển cây lúa nước. Thành lập các cơ quan chuyên trách, tích cực khai hoang mở rộng diện tích đất.

+ Thủ công nghiệp: Thành lập Cục Bách tác; trong dân gian xuất hiện các làng nghề.

+ Thương nghiệp: Nhà Lý cho xây dựng trang Vân Đồn trao đổi hàng hóa, thế kỉ XVI-XVII trao đổi với phương Tây.

+ Tạo ra của cải, phục vụ cho nhu cầu sử dụng của người dân và trao đổi buôn bán với bên ngoài.

+Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Đại Việt giai đoạn bấy giờ.

Đời sống tín ngưỡng, tôn giáo

- Thờ thần Đồng cổ

- Đạo mẫu được đông đảo nhân dân tin theo

- Thờ thành hoàng làng ngày càng phổ biến

+ Làm đa dạng hóa tín ngưỡng tâm linh của người dân Đại Việt.

+ Gây ảnh hưởng lớn đối với các quyết định của giai cấp thống trị

Giáo dục và khoa cử

Giáo dục, khoa cử xuất hiện từ thời Lý, đạt đến đỉnh cao thời Lê sơ.

- Nâng cao dân trí, đào tạo nhân tài cho đất nước

- Góp phần bảo vệ chế độ chính trị, sự ổn định của trật tự xã hội

Chữ viết và văn học

+ Chữ viết:chữ Hán, chữ Nôm, thế kỉ XVI: chữ Quốc ngữ.

+Văn học:  gồm là văn học dân gian và văn học viết, phản ánh xã hội, đúc kết kinh nghiệm sống.

+ Giúp ghi chép chính xác các sự kiện lịch sử.

+Để lại kinh nghiệm cho thế hệ sau. Làm phong phú thêm kho tàng văn học Việt Nam

Nghệ thuật

+ Kiến trúc, điêu khắc: Cố đô Hoa Lư, Kinh thành Thăng Long, chùa, tháp…

+ Điêu khắc: khắc trên công trình kiến trúc, điêu khắc tượng…

+ Tranh dân gian: tranh thờ và tranh Tết.

+ Nghệ thuật biểu diễn: nhã nhạc cung đình, ca trù, hát văn…..

+ Tạo nên những giá trị văn hóa, tinh thần cho Đại Việt bấy giờ và sau này.

+ Làm phong phú thêm đời sống tinh thần của nhân dân.

Khoa học, kĩ thuật

+ Sử học:  Sử học: Đại Việt sử kí, Đại Việt sử lược, Trùng hưng thực lục, Lam Sơn thực lục, Đại Việt sử kí toàn thư,…

+ Địa lý: Dư địa chí, Nghệ An ký, Hồng Đức bản đồ….

+ Khoa học kỹ thuật: Binh thư yếu lược, Vạn kiếp tông bí truyền thư…; về kỹ thuật đóng thuyền chiến, đại bác…

+ Y học: Các danh y Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông…

+ Ghi chép lại các sự kiện lịch sử đã diễn ra, vạch ra ranh giới giữa các khu vực.

+ Để lại những kinh nghiệm, chiến lược, vũ khí để bảo vệ đất nước.

+ Nhiều phương thuốc quý được áp dụng vào trong đời sống.

+ Để lại nhiều di sản lớn trong kho tàng văn hóa dân tộc.

2. Chứng minh những thành tựu văn minh Đại Việt là sự kế thừa, phát triển các thành tựu của nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam và tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng từ bên ngoài.

Lời giải:

- Văn minh Đại Việt là sự kế thừa, phát triển:

- Văn minh Đại Việt được kế thừa và phát triển dựa trên văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

- Từ nền nông nghiệp lạc hậu, sơ khai là trồng lúa nước, người dân Đại Việt đã phát triển, lai tạo ra những giống lúa năng xuất hơn, ngon hơn, trồng các loại rau củ quả và du nhập các loại giống từ các miền.

- Đồ trang sức được duy trì và nâng cao hơn, từ đó xuất hiện các nghề thủ công, làng nghề thủ công.

- Tinh thần đoàn kết, chống giặc ngoại xâm được duy trì và phát triển vào các thời kỳ.

- Văn minh Đại Việt tiếp thu có chọn lọc:Văn minh Đại Việt tiếp thu nhiều các thành tựu từ phương Đông và phương Tây:

- Một số dẫn chứng chứng minh: Văn minh Đại Việt tiếp thu có chọn lọc ảnh hưởng từ bên ngoài

+ Học hỏi thiết chế chính trị của Trung Hoa, song cũng có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của Đại Việt

+ Tiếp thu chữ Hán của Trung Quốc; trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm

+ Tiếp thu Phật giáo; vua Trần Nhân Tông sáng lập la Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.

3. Có ý kiến cho rằng: Văn minh Đại Việt là sự kế thừa, phát triển rất phong phú, đa dạng và mang tính dân tộc sâu sắc. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Lời giải:

Em đồng tình với ý kiến trên. Vì: 

- Văn minh Đại Việt kế thừa những thành tựu từ văn minh Văn Lang - Âu Lạc, sau đó làm phong phú và đa dạng văn minh hiện tại qua các thành tựu trên các lĩnh vực

- Văn minh Đại Việt mang tính dân tộc sâu sắc khi tiếp nhận Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo từ bên ngoài nhưng hòa lẫn với tư tưởng, tình cảm, tín ngưỡng, truyền thống của mình để tạo nên lối sống và cách ứng xử riêng.


Vận dụng

Trả lời câu hỏi trang 122 SGK Lịch sử 10

1. Theo em, mỗi cá nhân cần làm gì để bảo tồn và phát huy giá trị của những thành tựu văn minh Đại Việt thời đại ngày nay?

Lời giải:

Để bảo tồn và phát huy những thành tựu của văn minh Đại Việt chúng ta cần:

+ Nắm rõ tiến trình lịch sử của dân tộc và những thành tựu mà tổ tiên ta đã để lại. 

+ Đưa ra các biện pháp bảo tồn những thành tựu của văn minh Đại Việt.

+ Tuyên truyền, quảng bá các di sản văn hóa của dân tộc Việt Nam đến người thân, bạn bè trong và ngoài nước

+ Thực hiện tốt công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa dân tộc 

+ Đấu tranh chống lại các hành động xâm phạm và làm tổn hại đến di sản văn hóa dân tộc. Ví dụ như: viết, vẽ bậy lên các di tích lịch sử…

2. Lựa chọn thành tựu thuộc một lĩnh vực của văn minh Đại Việt, thực hiện theo nhóm (tổ) cùng sưu tầm tư liệu và xây dựng một vài thuyết trình (bài viết, sơ đồ hoặc đoạn phim ngắn) rồi trình bày trước lớp.

Lời giải:

Học sinh tự thực hiện

>>> Xem toàn bộ: Soạn Sử 10 Kết nối tri thức

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 10/09/2022 - Cập nhật : 27/09/2022