logo

Soạn sinh 9 Bài 13 ngắn nhất: Di truyền liên kết

Soạn sinh 9 Bài 13 ngắn nhất: Di truyền liên kết

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 13. Di truyền liên kết trong sách giáo khoa Sinh học 9. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

- HS hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.

- Mô tả được và giải thích thí nghiệm của Moocgan.

- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.


Tổng hợp lý thuyết Sinh 9 Bài 13 ngắn gọn

Các gen phân bỏ dọc theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn của loài. Ví dụ: ở ruồi giấm có 4 nhóm gen liên kết tương ứng với n = 4.

Nếu sự phân li độc lập của các cặp gen làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp thì liên kết gen không tạo ra hay hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. Ví dụ: trong thí nghiệm trên của Moocgan, ở thế hệ lai không xuất hiện những kiểu hình khác p.

Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được: định bởi các gen trên một NST. Nhờ đó, trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.


Hướng dẫn Soạn Sinh 9 bài 13 ngắn nhất

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 13 trang 42 ngắn nhất: Quan sát hình 13 và trả lời các câu hỏi sau:

- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt là phép lai phân tích?

- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?

- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1. Moocgan lại cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen).

- Hiện tượng di truyền liên kết là gì?

Trả lời:

- Phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt là phép lai phân tích vì đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn.

- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích xác định kiểu gen của ruồi đực F1.

- Dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1. Moocgan lại cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen) vì ruồi cái F1 thân đen, cánh cụt chỉ cho một loại giao tử còn ruột đực F1 thân xám, cánh dài cho 2 loại giao tử, do đó các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST.

- Hiện tượng di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, qui định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào

Soạn Sinh 9 bài 13 trang 43 câu 1

Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào?

Trả lời:

- Di truyền liên kết là trường hợp một nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST, cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.

- Hiện tượng này bổ sung cho định luật phân li độc lập của Menđen là sự hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp hay không tạo ra biến dị tổ hợp, nhờ đó người ta luôn có thể chọn những tính trạng tốt luôn được di truyền kèm với nhau.

Soạn Sinh 9 bài 13 trang 43 câu 2

Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ sở tế bào học.

Trả lời:

  • Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám.

  • Ở ruồi giấm, gen b quy định thân đen.

  • Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài.

  • Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh cụt.

Ở thế hệ P:

  • Ruồi thân xám cánh dài BV/bv có gen B và V cũng nằm trên 1 NST. Khi cặp NST tương đồng phân li, B và V cùng phân li trong giảm phân tạo ra một loại giao tử BV

  • Ruồi thân đen cánh cụt bv/bv có gen b và V cùng nằm trên 1 NST. Khi cặp NST tương đồng bị phân li trong giảm phân tạo một loại giao tử bv.

Trong thụ tinh tạo F1: do sự kết hợp hai loại giao tử trên -» các NST đơn tổ hợp lại thành cặp NST tương đồng (gồm 1 NST mang gen B và V; 1 NST mang gen b và v) tạo hơp tử BV/ bv

Trong phép lai phân tích: Ở ruồi F1 thân xám cánh dài. Khi giảm phân, cặp NST tương đồng bị phân li tạo hai loại giao tử có gen liên kết là giao tử BV và giao tử bv.

Soạn Sinh 9 bài 13 trang 43 câu 3

So sánh kết quả lai phân tích Fị trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền - liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.

Trả lời:

* Điểm khác nhau giữa kết quả lai phân tích 2 cặp gen xác định 2 cặp tính trạng trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết.

Di truyền độc lập:

  • 2 cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST.

  • Các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do ở F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

  • Kết quả lai phân tích tạo 4 kiểu gen và 4 kiểu hình có tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

Di truyền liên kết:

  • 2 cặp gen tồn tại trên cùng một NST.

  • Các cặp gen liên kết khi giảm phân ở F1 tạo ra 2 loại giao tử.

  • Kết quả lai phân tích tạo ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình có tỷ lệ 1 : 1.

* Ý nghĩa của di truyền liên kết gen:

  • Hạn chế sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.

  • Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen cùng một NST. Nhờ đó trong chọn giống, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau.

Soạn Sinh 9 bài 13 trang 43 câu 4

Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không cỏ tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.

Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:

a) Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.

b) Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.

c) Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.

d) Sự tổ hợp lại các tính trạng ở p.

Trả lời:

c) Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.


Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 9 bài 13 hay nhất

Câu 1: Di truyền liên kết là gì? Điều kiện để xảy ra di truyền liên kết? Hiện tượng di truyền liên kết đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen ở những điểm nào?

Trả lời:

- Di truyền liên kết là hiện tượng 1 nhóm tính trạng di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
Hiện tượng di truyền liên kết bổ sung cho định luật phân li độc lập của Menđen:

- Trong tế bào, số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều nên mỗi NST phải mang nhiều gen.

+ Các gen phân bố trên NST theo hàng dọc tại những    vị trí xác định.

+ Định luật phân li độc lập chỉ đúng khi các gen quy  định các cặp tính trạng

nằm trên những cặp NST khác nhau. Còn khi các gen cùng nằm trên 1 NST thì liên kết với nhau.

Câu 2: So sánh quy luật phân li độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về 2 cặp tính trạng.

Trả lời:

a. Giống nhau:

Đều phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng

Cơ chế: phân li các gen trong tạo giao tử và tổ hợp các gen từ các giao tử trong thụ tinh

Nếu F1 dị hợp 2 cặp gen thì F2 phân li tính trạng

b. Khác nhau:

Phân li độc lập

Di truyền liên kết

- Mỗi gen nằm trên 1 NST.

- Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau.

- Các gen phân li độc lập trong giảm phân tạo giao tử.

- Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.

- Hai gen nằm trên 1 NST

- Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau.

- Các gen phân li cùng với nhau trong giảm phân tạo giao tử

- Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.


Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 13 tuyển chọn

Câu 1: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã

A. cho các con lai F1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt giao phối với nhau.

B. lai phân tích ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.

C. lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.

D. lai hai dòng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.

Câu 2: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:

A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm

B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn

C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị

D. Cả ba đáp án trên

Câu 3: Moocgan theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng về:

A. Màu hạt và hình dạng vỏ hạt

B. Hình dạng và vị của quả

C. Màu sắc của thân và độ dài của cánh

D. Màu hoa và kích thước của cánh hoa

Câu 4: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là

A. sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.

B. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.

C. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.

D. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.

Câu 5: Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?

A. Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết.

B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.

C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó.

D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.

Câu 6: Kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là:

A. Làm tăng biến dị tổ hợp.

B. Làm phong phú, đa dạng ở sinh vật.

C. Làm hạn chế xuất hiện biến tổ hợp.

D. Làm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế kiểu hình.

Câu 7: Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình:

A. Đều có thân xám, cánh dài

B. Đều có thân đen, cánh ngắn

C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn

D. Thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.

C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.

D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 9: Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm?

A. Thân xám, cánh dài x Thân xám, cánh dài

B. Thân đen, cánh ngắn x Thân đen, cánh ngắn

C. Thân xám, cáng ngắn x Thân đen, cánh dài

D. Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh ngắn

Câu 10: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:

A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm.

B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.

C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

C

D

C

D

C

Câu hỏi

6

7

8

9

10

Đáp án

C

A

D

D

D

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 13. Di truyền liên kết trong SGK Sinh học 9. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao

Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 9: Bài 13. Di truyền liên kết

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021