logo

Soạn sinh 9 Bài 11 ngắn nhất: Phát sinh giao tử và thụ tinh

Soạn sinh 9 Bài 11 ngắn nhất: Phát sinh giao tử và thụ tinh

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh trong sách giáo khoa Sinh học 9. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

- HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.

- Xác định thực chất của quá trình thụ tinh.

- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.


Tổng hợp lý thuyết Sinh 9 Bài 11 ngắn gọn

I. SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ

- Giao tử là tế bào sinh dục có chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) được hình thành từ quá trình giảm phân của tế bào sinh giao tử (2n) có khả năng thụ tinh tạo ra hợp tử.

- Sự hình thành giao tử ở thực vật và động vật khác nhau.

- Quá trình phát sinh giao tử cái (trứng) và giao tử đực (tinh trùng) ở động vật:

Lý thuyết Sinh 9: Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh | Soạn Sinh 9 - TopLoigiai

Sự phát sinh giao tử đực và cái có sự giống và khác nhau:

+ Giống nhau:

- Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần

- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo giao tử

+ Khác nhau:

Lý thuyết Sinh 9: Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh | Soạn Sinh 9 - TopLoigiai

II. THỤ TINH

- Khái niệm: thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái để tạo thành hợp tử.

Lý thuyết Sinh 9: Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh | Soạn Sinh 9 - TopLoigiai

- Bản chất: là sự kết hợp của hai bộ phận nhân đơn bội (n) trong giao tử tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n) có nguồn gốc từ bố mẹ ở hợp tử.

III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH

- Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và sự kết hợp trong thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp khác nhau → Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa.

- Thụ tinh khôi phục lại bộ NST lưỡng bội của loài → Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể.

- Do đó, người ta thường dùng phương pháp lai hữu tính để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhằm phục vụ cho công tác chọn giống.


Hướng dẫn Soạn Sinh 9 bài 11 ngắn nhất

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 11 trang 35 ngắn nhất: Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?

Trả lời:

Do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử này trong thụ tinh đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc.

Soạn Sinh 9 bài 11 trang 36 câu 1

Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật.

Trả lời:

Quá trình phát sinh giao tử ở cây có hoa so với động vật:

Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo nhiều tinh nguyên bào. Sự tạo tinh bắt đầu khi tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc 1. Tế bào này giảm phân, lần phân bào thứ nhất tạo ra hai tinh bào bậc 2, lần phân bào thứ hai tạo ra bốn tinh tử. Các tinh tử phát triển thành các tinh trùng.

Trong quá trình phát sinh giao tử cái, các tế bào mầm cũng nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào. Noãn nguyên bào phát triển thành noãn nguyên bào bậc 1. Tế bào này giảm phân, lần phân bào thứ nhất tạo ra một tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất và một tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc 2, lần phân bào thứ hai cũng tạo ra một tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ hai và một tế bào khá lớn gọi là trứng. Sau này chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh với tinh trùng.

Những điểm khác nhau cơ bản trong sự hình thành giao tử ở cây có hoa so với ở động vật: quá trình phát sinh giao tử ở thực vật diễn ra phức tạp hơn ở động vật, đặc biệt là ở thực vật có hoa:

  • Trong quá trình phát sinh giao tử đực (hình 11.a): Mỗi tế bào mẹ của tiểu bào từ giảm phân cho bốn tiểu bào tử đơn bội sẽ hình thành bốn hạt phấn. Trong hạt phấn, một nhân đơn bội phân chia cho một nhân ống phấn và một nhân sinh sản. Tiếp theo, nhân sinh sản lại phân chia tạo thành hai giao tử đực.
  • Trong sự hình thành giao tử cái: Tế bào mẹ của đại bào từ giảm phân cho bốn đại bào tử nhưng chỉ có một sống sót rồi lớn lên và nhân của nó nguyên phân liên tiếp ba lần tạo ra 8 nhân đơn bội trong một cấu tạo được gọi là túi phôi. Trứng là một trong ba tế bào ở phía cuối lỗ noãn của túi phôi.

Soạn Sinh 9 bài 11 trang 36 câu 2

Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể?

Trả lời:

Do sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.

  • Bộ NST của các loài đều có số lượng là 2n NST (số lượng này có sự khác nhau ở mỗi loài)

  • Qua giảm phân thì mỗi cá thể của mỗi loài sẽ cho bộ NST đơn bội là n NST (số lượng này cũng khác nhau ở mỗi loài)

  • Sinh sản hữu tính là có sự kết hợp 2 bộ NST sắc thể đơn bội của 2 cá thể khác nhau nhưng cùng loài (tức có cùng số lượng 2n và n)

=> 2 cá thể, mỗi cá thể cho 1 giao tử là n (có số lượng NST giống nhau tuy khác nguồn gốc do nó cùng loài) => n+n = 2n (bộ NST ban đầu và đặc trưng của loài)

Soạn Sinh 9 bài 11 trang 36 câu 3

Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học nào?

Trả lời:

  • Trong quá trình tạo giao tử có sự phân li độc lập,tổ hợp tự do của các NST

  • Trong quá trình thụ tinh có sự tổ hợp tự do, ngẫu nhiên của các giao tử không cùng nguồn gốc

  • Hiện tượng trao đổi chéo ở NST kép tương đồng ở giảm phân 1.


Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 11 tuyển chọn

Câu 1: Nội dung nào sau đây sai?

A. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử.

B. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử.

C. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con.

D. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ với trứng tạo hợp tử.

Câu 2: Bản chất của thụ tinh là gì?

A. Sự kết hợp của 2 bộ phận nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội

B. Sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội

C. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội

D. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội

Câu 3: Ở ruồi giấm(2n=8). Một tế bào sinh trứng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Cho các nhận xét sau

1. Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.

2. Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 crômatit.

3. Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 tâm động.

4. Ở kì cuối của quá trình giảm phân I, lúc tế bào đang phân chia có 16 nhiễm sắc thể đơn.

5. Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 nhiễm sắc thể kép.

6. Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 16 crômatit.

7. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 tâm động.

Số ý đúng là:

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6

Câu 4: Ở người sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai?

A. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY

B. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XX

C. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + YY

D. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + XY

Câu 5: Giao tử là:

A. Tế bào dinh dục đơn bội.

B. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín.

C. Có khả năng tạo thụ tinh tạo ra hợp tử.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 6: Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì :

A. Bằng nhau

B. Bằng 2 lần

C. Bằng 4 lần

D. Giảm một nửa

Câu 7: Trong quá trình tạo giao tử ở động vật, hoạt động của các tế bào mầm là:

A. Nguyên phân

B. Giảm phân

C. Thụ tinh

D. Nguyên phân và giảm phân

Câu 8: Có một tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 6 lần. Tất cả tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. Các trứng tạo ra đều tham gia thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 18,75% và của tinh trùng là 6,25%. Số hợp tử được tạo thành và số tế bào giao tử đực tham gia thụ tinh là:

A. 10 và 192.

B. 8 và 128.

C. 4 và 64.

D. 12 và 192.

Câu 9: Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa

A. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

B. Nguyên phân và giảm phân.

C. Giảm phân và thụ tinh.

D. Nguyên phân và thụ tinh.

Câu 10: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:

A. 1 trứng và 3 thể cực

B. 4 trứng

C. 3 trứng và 1 thể cực

D. 4 thể cực

Đáp án

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

D

B

A

A

D

Câu hỏi

6

7

8

9

10

Đáp án

C

A

D

A

A

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh trong SGK Sinh học 9. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao

Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 9: Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021