Câu hỏi thảo luận trang 80 Sinh 7 Bài 24
Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
- Trong số các đại diện giáp xác ở trên, loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ? Loài nào có hại, có lợi và có lợi như thế nào?
- Ở địa phương em thường gặp giáp xác nào và chúng sống ở đâu?
Lời giải:
STT |
Đại diện | Kích thước | Có hại | Có lợi |
1 | Mọt ẩm | Nhỏ | Có hại: phá hoại đồ gỗ | |
2 | Con sun | Nhỏ | Có hại: gây hại cho tàu thuyền, làm giảm tốc độ di chuyển của phương tiện giao thông đường thủy. | |
3 | Rận nước | Rất nhỏ | Là thức ăn chủ yếu của các loài cá | |
4 | Chân kiếm | Rất nhỏ | Kí sinh gây hại cho cá | Là thức ăn chủ yếu của các loài cá |
5 | Cua đồng đực | Lớn | Thức ăn cho con người, cho các loài động vật khác như mèo, chó, gà,… | |
6 | Cua nhện | Rất lớn | Thực phẩm của con người, có giá trị xuất khẩu | |
7 | Tôm ở nhờ | Lớn | Sống cộng sinh với hải quỳ, bảo vệ hải quỳ khỏi kẻ thù. |
Tại địa phương em có các loài giáp xác như tôm, cua, tôm hùm đất ở ruộng mương, bọ chét biển, sam ở biển.
Xem toàn bộ Soạn Sinh 7: Bài 24. Đa dạng và vai trò của lớp giác xác