Câu hỏi thảo luận trang 199 Sinh 7 Bài 61,62
Tổng kết những nội dung tìm hiểu thành 1 báo cáo. Mỗi nhóm thông báo kết quả trước 5 phút.
Lời giải:
Một số loài có tầm quan trọng kinh tế tại địa phương được tổng hợp tại bảng sau:
Tập tính sinh học |
Điều kiện sống | Đặc điểm sinh học | Cách nuôi | Ý nghĩa |
|
Gia súc (lợn) |
Sống thành đàn, thích đào hang, đằm mình trong bãi lầy Ăn tạp Dùng mũi, chân để đào bới thức ăn |
Mát mẻ, bùn sình |
Có khả năng sản xuất cao, là cỗ máy chuyển hóa thức ăn có hiệu quả, tốc độ sinh trưởng cao. Sinh sản nhiều 8-12 con/lứa trong khoảng 114 ngày Có khả năng thích nghi cao, động vật thông minh dễ huấn luyện, có khả năng sinh tồn cao trong các điều kiện địa lý khác nhau |
Chúng thường được nhốt vào ban đêm để tránh các địch hại, nhưng được thả tự do vào ban ngày để tìm kiếm thức ăn hoặc cho ăn thức ăn tổng hợp rau, củ quả, thực phẩm dư thừa. | Lợn nuôi chủ yếu dùng để lấy thịt cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người |
Vịt |
Là loài thủy cầm sống thành bầy dưới nước, di chuyển nhanh. Kiếm ăn dưới nước, thích giao phối khi nghỉ ngơi hay đẻ trứng thì mới lên bờ. Ăn tạp, tiêu hóa mạnh và khả năng tìm kiếm thức ăn tốt. Có phản ứng mẫn cảm: nhát gan, dễ sợ hãi với con người, âm thanh, ánh sáng,… Đẻ trứng ban đêm 0-3 giờ sáng không bao thành tổ |
Trên cạn, dưới nước |
Bao quanh lông vũ ngăn cản thoát hơi nước, giữ ấm tốt không sợ lạnh Có lông mao nên bơi được dưới nước Sự trao đổi chất mạnh Không có bàng quang Tỷ lệ đẻ trứng cao Sinh trưởng và phát dục nhanh |
Nuôi cạnh các thủy vực, chăn thả có quy luật, cho ăn thêm thức ăn hoặc tự tìm kiểm thức ăn. | Cung cấp thịt và trứng cho con người |
Xem toàn bộ Soạn Sinh 7: Bài 61,62. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương