logo

Soạn sinh 7 Bài 7 ngắn nhất: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh

Soạn sinh 7 Bài 7 ngắn nhất: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 7. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh trong sách giáo khoa Sinh học 7. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

- HS nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.

- HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.


Hướng dẫn Soạn Sinh 7 bài 7 ngắn nhất

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 7 trang 26: Đánh dấu và điền nội dung thích hợp vào ô trống của bảng 1. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

   - Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì?

   - Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì?

   - Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?

Lời giải:

Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh

Soạn sinh 7 Bài 7 ngắn nhất: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh (ảnh 2)

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 7 trang 26: Hãy xem thành phần động vật nguyên sinh trong giọt nước ao (hình 7.1), thảo luận, nêu vai trò của chúng trong sự sống ở ao nuôi cá.

Lời giải:

 - Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm là các cơ quan di chuyển (roi, lông bơi, chân giả) phát triển, dị dưỡng.

 - Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm là cơ quan di chuyển (roi, lông bơi, chân giả) tiêu giảm hoặc không có. Sống hoại sinh, sinh sản vô tính (phân nhiều) cho số lượng rất lớn trong thời gian ngắn.

 - Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì là:

   + Cơ thể có kích thước hiển vi

   + Được cấu tạo từ 1 tế bào

   + Chủ yếu dị dưỡng

   + Sinh sản vô tính và hữu tính.

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 7 trang 27: Dựa vào kiến thức trong chương I và các thông tin trên, thảo luận và ghi tên các động vật nguyên sinh mà em biết vào bảng 2.

Lời giải:

Bảng 2. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh

Vai trò thực tiễn Tên các đại diện
Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt là gia súc. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi
Gây bệnh ở động vật Trùng kiết lị, trùng tầm gai.
Gây bệnh ở người Trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng bệnh ngủ
Có ý nghĩa về địa chất Trùng lỗ

Bài 1 trang 28 sgk Sinh học 7: Đặc điếm chung nào của Động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh ?

Lời giải:

Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh là:

   - Cơ thể có kích thước hiển vi.

   - Cơ thể chỉ có cấu tạo 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.

   - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.

   - Phần lớn: dị dưỡng; di chuyển bằng chân giả, lông bơi hoặc roi bơi, một số không di chuyển.

Bài 2 trang 28 sgk Sinh học 7: Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá.

Lời giải:

  Một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá: trùng đế giày, trùng biến hình, trùng roi,…

  Nhóm động vật này là thức ăn của các loài cá nhỏ và cá con, các loài thân mềm (trai, ốc,..), giáp xác (tôm, cua, nhện nước,…), ấu trùng sống trong ao nuôi cá. Và tất cả các loài này lại là thức ăn của cá lớn trong ao.

  Ngoài ra, động vật nguyên sinh cũng giúp bảo vệ và làm sạch môi trường nước nhờ việc chúng phân giải và tiêu hóa các vụn hữu cơ.

Bài 3 trang 28 sgk Sinh học 7: Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người và cách truyền bệnh.

Lời giải:

Một số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người và cách truyền bệnh:

+ Trùng sốt rét:

    - Trùng sốt rét kí sinh ở máu người.

    - Muỗi anophen hút máu người bệnh, mang theo trùng sốt rét.

    - Khi muỗi đốt vào người khỏe mạnh, trùng sốt rét sẽ truyền sang người khỏe mạnh và gây bệnh.

+ Trùng kiết lị:

    - Bào xác của trùng kiết lị thâm nhập vào cơ thể qua đường tiêu hóa.

    - Khi vào ruột chúng sẽ phá hủy niêm mạc ruột để nuốt hồng cầu, sau đó chúng sẽ sinh sản và kết bào xác.

    - Bào xác này sẽ ra môi trường cùng với phân người bệnh.

    - Khi xử lí phân không an toàn, bào xác nãy sẽ lẫn vào thức ăn, nước uống. Người khỏe mạnh khi ăn phải thực phẩm có chứa bào xác trùng kiết lị sẽ bị nhiễm bệnh.

+ Trùng roi kí sinh trong máu gây nên "giấc ngủ li bì" ở người bệnh:

    - Trùng roi kí sinh trong máu người bệnh.

    - Ruồi tsê-tsê đốt người bệnh, mang theo trùng roi kí sinh.

    - Khi ruồi đốt người khỏe mạnh thì trùng roi từ người bệnh sẽ truyền sang máu ngưới khỏe mạnh và gây bệnh.


Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 7 bài 7 hay nhất

Câu 1: Tại sao các đại diện ĐVNS cấu tạo rất đơn giản  nhưng nó có thể đảm nhiệm được chức năng sống như 1 cơ thể sống?

- Cơ thể ĐVNS chỉ có 1 TB nhưng TB này khác hẳn với TB ĐV đa bào: là 1 cơ thể toàn vẹn có khả năng thực hiện độc lập các chức phận như:di chuyển, dinh dưỡng,sinh sản...

-TB đó có thể có cấu tạo phức tạp vì trong thành phần TB đó cócác bào quan chuyên trách có các chức phận nhất định :Di chuyển: lông bơi,roi, chân giả,dinh dưỡng:các không bào tiêu hoá, hạt diệp lụ , không bào co bóp...

-Các bào quan này tương ứng với các cơ quan của ĐV đa bào..

Câu 2: Tại sao ĐVNS cơ thể rất nhỏ, đơn giản thuộc nhóm ĐV bậc thấp trong giới ĐV mà số lượng lớn, đa dạng?

-ĐVNS chỉ sống được ở  môi trường nước và đất ẩm nhưng do cơ thể có kích  thước bé nhỏ không chỉ sống được ở sông, ao, hồ, biển, đại dương mà cả một giọt nước mưa nó cũng sống được mặt khác trong điều kiện bất lợi nó có khả năng hình thành bào xác để tồn tại .=> do đó số lượng lớn.

Câu 3:  Tại sao những khi ko có nước, khô hạn, điều kiện sống bất lợi, ĐVNS vẫn tồn tại?

- Do ĐVNS có khả năng tiết nước thừa, thu nhỏ cơ thể lại tiết ra 1 chất tạo thành lớp vỏ bọc gọi là bào xác.

- Trong bào xác chúng có thể tồn tại rất lâu, có thể trôi nổi trong nước đến nơi khác, gặp điều kiện thuận lợi, phá bào xác thoát ra ngoài.

Câu 4: So sánh  Đặc điểm cấu tạo đời sống các đại diện động vật nguyên sinh

      Đại diện

 

 

Đặc điểm

Trùng roi xanh Trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng lỗ Trùng giày Trùng sốt rét
Môi trường sống Tự do, kí sinh Tự do, kí sinh Tự do, kí sinh Kí sinh
Hình dạng, cấu tạo ổn định. Hình thoi, có nhân, hạt diệp lục, roi, điểm mắt. Luôn biến đổi. ổn định. Hình chiếc giày, có rãnh miệng, lỗ miệng, lông bơi. ổn định. Đơn bào đơn giản, thích nghi kí sinh.
Tổ chức cơ thể Đơn bào, tập đoàn Đơn bào Đơn bào (2 nhân) Cơ thể đơn bào kích thước hiển vi
Cơ quan di chuyển Roi Chân giả Lông bơi Tiêu giảm
Dinh dưỡng Dị dưỡng và tự dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng
Hô hấp Khuếch tán qua màng cơ thể
Sinh sản Phân đôi (vô tính) Phân đôi (vô tính) Phân đôi xen kẽ tiếp hợp (hữu tính) Phân nhiều (vô tính)
icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 31/07/2023