logo

[Sách mới] Soạn Sinh 10 Bài 9 CTST: Tế bào nhân thực

Hướng dẫn Soạn Sinh 10 Bài 9: Tế bào nhân thực ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Sinh học 10 trang 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51 bộ Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Mời bạn đọc tham khảo!

Bài 9. Tế bào nhân thực trang 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51 Sinh 10 Chân trời sáng tạo

>>> Xem thêm: Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 9 ngắn nhất Chân trời sáng tạo


Yêu cầu cần đạt

- Phân tích được mối quan hệ phủ hợp giữa cấu tạo và chức năng của thành tế bào (ở tế bào thực vật) và màng sinh chất - Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào đất. 

- Trình bày được cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân. 

- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các bào quan trọng tế bào. 

- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật, tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Tên gọi "tế bào nhân thực" xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào? Dựa vào Hình 9.2, hãy lập bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.

Câu hỏi trang 42 SGK Sinh học 10

Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng n

ước oxy già. Hình 9.1 cho thấy hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxy già lên vết thương. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?

[Sách mới] Soạn Sinh 10 Bài 9: Tế bào nhân thực - Chân trời sáng tạo

Lời giải: 

Hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxy già lên vết thương là sủi bọt, được xuất hiện là do khi oxy tiếp xúc với enzyme catalase có trong tế bào sẽ giải phóng O tạo thành các bọt khí.


I. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực

Câu 1: Tên gọi "tế bào nhân thực"xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào?

Câu 2: Dựa vào Hình 9.2, hãy lập bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật. 

[Sách mới] Soạn Sinh 10 Bài 9: Tế bào nhân thực - Chân trời sáng tạo

Lời giải: 

Câu 1: Do tế bào được bao bọc bởi màng nhân và cấu tạo có nahan hoàn chỉnh nên được gọi là "tế bào nhân thực"

Câu 2: So sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật

Giống nhau:

- Đều là tế bào nhân thực

- Đều có 3 thành phần là màng sinh chất, tế bào chất và nhân

- Đều có các bào quan là: ribosome, lysosome, ti thể, lưới nội chất hạt, lưới nội chất trơn, không bà, peroxisome, bộ máy golgi,..

Khác nhau:

- Tế bào thực vật:

+ Có thành tế bào bao quanh màng sinh chất

+ Có lục lạp

+ Không có trung tử

+ Không bào lớn

- Tế bào động vật:

+ Không có thành tế bào bao quanh màng sinh chất

+ Không có lục lạp

+ Có trung tử

+ Không bào nhỏ


II. Nhân tế bào

Câu hỏi trang 43 SGK Sinh học 10

Câu 3: Dựa vào Hình 9.3, hãy cho biết:

[Sách mới] Soạn Sinh 10 Bài 9: Tế bào nhân thực - Chân trời sáng tạo

a) Các đặc điểm của màng nhân.

b) Vai trò của lỗ màng nhân.

c) Những thành phần bên trong nhân tế bào.

Lời giải: 

a) Các đặc điểm của màng nhân: 

Màng nhân gồm 2 lớp: màng trong và màng ngoài.

Trên màng nhân có đính các ribosome và có nhiều lỗ nhỏ gọi là lỗ màng nhân.

b) Lỗ màng nhân có vai trò là thực hiện trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất.

c) Thành phần bên trong nhân tế bào gồm: Dịch nhân, nhân con, chất nhiễm sắc

Luyện tập

Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể B (b) vào.

 Nuôi cấy tế bào chuyển nhân cho phát triển thành cơ thể mới. 

Cơ thể này mang phần lớn đặc điểm của cá thể nào? Tại sao?

Lời giải: 

 Vì tế bào ban đầu có nhân của cá thể B nên cơ thể này mang phần lớn đặc điểm của cá thể B, các thông tin di truyền sẽ mang đặc điểm của cá thể B.


III. Ribosome

Câu hỏi trang 44 SGK Sinh học 10

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết chức năng của ribosome trong tế bào.

Lời giải: 

Ribosome có chức năng trong tế bào là ribosome là nơi tổng hợp protein cho tế bào.

Luyện tập

Cho biết cơ sở khoa học của việc sử dụng thuốc kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome để tiêu diệt một số loài vi khuẩn có hại kí sinh trong cơ thể người.

Lời giải: 

Ribosome của vi khuẩn gồm nhiều ribosome 70S mà các kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome sẽ gắn lên các ribosome 70S này, từ đó  các ribosome không thể giải mã di truyền -> gây ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.


IV. Lưới nội chất

Câu 5: Quan sát Hình 9.6, hãy cho biết hai loại lưới nội chất có đặc điểm gì khác nhau.

Câu 6: Cho biết các loại tế bào sau đây có dạng lưới nội chất nào phát triển mạnh:  tế bào gan, tế bào tuyến tụy, tế bào bạch cầu. Giải thích.

[Sách mới] Soạn Sinh 10 Bài 9: Tế bào nhân thực - Chân trời sáng tạo

Lời giải: 

Câu 5: Sự khác nhau giữa lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn:

- Lưới nội chất hạt: Mặt ngoài màng có đính các hạt ribosome, gồm các túi dẹp xếp song song thành nhóm. 

- Lưới nội chất trơn: Mặt ngoài màng không có hạt ribosome, gồm các ống thông với nhau tạo thành nhóm.

Câu 6: 

- Tế bào gan: Gan có vai trò chuyển hóa và giải độc cho cơ thể, vì vậy lưới nội chất trơn sẽ phát triển hơn để chuyển hóa đường và khử độc cho cơ thể. -> Lưới nội chất trơn phát triển hơn

- Tế bào tuyến tụy: Tuyến tụy có vai trò là tiết ra các enzyme (bản chất là protein) có tác dụng cho quá trình tiêu hóa nên lưới nội chất hạt sẽ phát triển hơn để tạo ra được nhiều enzym -> Lưới nội chất hạt phát triển hơn 

- Tế bào bạch cầu có vai trò tiêu diệt các nhân tố gây bệnh bằng cách tạo ra các kháng thể, chất truyền tin hóa học, enzyme nên cần có sự phát triển của lưới nội chất hạt để tạo ra các sản phẩm của bạch cầu -> Lưới nội chất hạt phát triển hơn 

Luyện tập

Những người thường xuyên uống nhiều rượu, bia sẽ có loại lưới nội chất nào phát triển? Tại sao?

Lời giải: 

Khi uống nhiều rượu, bia cơ thể sẽ phải thực hiện quá trình thải độc và quá trình chuyển hóa nhiều hơn, vì vậy cần có sự phát triển của lưới nội chất trơn để chuyển hóa và giải độc cho tế bào.


V. Bộ máy Golgi

Câu hỏi trang 45 SGK Sinh học 10

Câu 7: Dựa vào Hình 9.7, hãy:

a) Cho biết các sản phẩm của bộ máy Golgi có thể được vận chuyển đến đâu. Cho ví dụ.

b) Mô tả quá trình sản xuất và vận chuyển protein tiết ra ngoài tế bào.

Câu 8: Tại sao bộ máy Golgi được xem là trung tâm sản xuất, kho chứa, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào?

[Sách mới] Soạn Sinh 10 Bài 9: Tế bào nhân thực - Chân trời sáng tạo

Lời giải: 

Câu 7:

a) Các sản phẩm của bộ máy Golgi có thể được vận chuyển đến các bào quan trong tế bào hoặc ra ngoài tế bào.

Ví dụ: các enzyme do lưới nội chất hạt của tuyến tụy tiết ra sẽ được bộ máy Golgi đóng gói và vận chuyển đến các tế bào gan.

b) Quá trình sản xuất và vận chuyển protein tiết ra ngoài tế bào: lưới lưới nội chất hạt tạo ra protein được vận chuyển đến bộ máy Golgi đóng gói qua lysosome hay có thể là túi tiết để vận chuyển đến các bào quan trong tế bào hoặc vận chuyển ra ngoài tế bào.

Câu 8: Do các sản phẩm từ lưới nội chất sẽ được đóng gói, biến đổi và phân phối ở phức hệ Golgi đến các vị trí khác nên bộ máy Golgi được xem là trung tâm sản xuất, kho chứa, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào

Luyện tập

Giải thích mối quan hệ về chức năng của ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi.

Lời giải: 

Mối quan hệ:

+ Lưới nội chất hạt là trung tâm sản xuất

+ Ribosome là khuôn mẫu 

+ Bộ máy Golgi là trung tâm vận chuyển.

Do lưới nội chất hạt chứa các ribosome mà các ribosome này làm khuôn để tạo ra các protein, các protein sẽ được vận chuyển từ lưới nội chất hạt đến các vị trí khác thông qua trung gian là bộ máy Golgi.


VI. Ti thể

Bài 9: Dựa vào Hình 9.8, hãy:

a) Mô tả cấu tạo của ti thể.

b) Cho biết diện tích màng ngoài và màng trong của ti thể khác nhau như thế nào. Tại sao lại có sự khác biệt này? Điều đó có ý nghĩa gì?

Bài 10: Cho các tế bào sau: tế bào gan, tế bào xương, tế bào cơ tim, tế bào biểu bì, tế bào thần kinh. Hãy xác định tế bào nào cần nhiều ti thể nhất. Giải thích.

[Sách mới] Soạn Sinh 10 Bài 9: Tế bào nhân thực - Chân trời sáng tạo

Lời giải: 

Bài 9: Dựa vào Hình 9.8:

a) Cấu tạo của ti thể: 

Ti thể thường có dạng hình cầu hoặc bầu dục, là bào quan được bao bọc bởi hai lớp màng, bên trong chứa chất nền. Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp tạo thành các mào, trên mào chứa hệ thống các enzyme hô hấp.

b) Bởi ti thể có màng trong nấp gấp tạo ra các mào làm tăng diện tích của màng trong nên diện tích của màng trong sẽ lớn hơn diện tích của màng ngoài. Diện tích của màng trong càng lớn thì lượng enzyme tham gia vào quá trình hô hấp tế bào càng tăng, do đó năng suất của quá trình hô hấp tế bào cũng tăng.

Câu 10: Tế bào tim có nhiều ti thể nhất do trong các tế bào: tế bào gan, tế bào xương, tế bào cơ tim, tế bào biểu bì, tế bào thần kinh, tế bào cơ tim là tế bào cần hoạt động nhiều nhất .

Câu hỏi trang 46 SGK Sinh học 10

Luyện tập

Tại sao ti thể có khả năng tổng hợp một số protein đặc trưng của nó.

Lời giải: 

Ti thể có khả năng tổng hợp một số protein đặc trưng của nó về trong chất nền ti thể có đủ các dạng ẢRN và ribosome


VII. Lục lạp

Câu 11: Dựa vào Hình 9.9, hãy mô tả cấu tạo của lục lạp. Từ cấu tạo, hãy cho biết chức năng của lục lạp.

[Sách mới] Soạn Sinh 10 Bài 9: Tế bào nhân thực - Chân trời sáng tạo

Lời giải: 
- Cấu tạo của lục lạp: Lục lạp được bao bọc bởi hai lớp màng, cấu tạo màng trong không có gấp nếp như ở ti thể. Bên trong lục lạp chứa chất nền (stroma) không màu cùng hệ thống các túi dẹp gọi là thylakoid, trên màng thylakoid có chứa hệ sắc tố và các enzyme quang hợp. Thylakoid xếp chồng lên nhau tạo thành các granum. Các granum liên kết với nhau thông qua các ống nối.

- Chức năng của lục lạp: Lục lạp có chức năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào do màng thylakoid có khả năng nhận các photon ánh sáng và chất nền lục lạp tạo ra các enzyme quang hợp, các protein trong chuỗi truyền electron.

Luyện tập 

So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp.

Lời giải: 

 Giống nhau: 

- Gồm 2 lớp màng

- Đều có DNA riêng, ribosome 70S và các enzyme

Khác nhau:

- Ti thể:

+ Màng trong gấp nếp

+ Bên trong màng không có cấu tạo khác

- Lục lạp:

+ Màng trong không gấp nếp

+ Được cấu tạo bởi hệ thống granum gồm các thylakoid


VIII. Màng sinh chất


1. Cấu tạo của màng sinh chất

Câu hỏi trang 47 SGK Sinh học 10

Câu 12: Tại sao khung xương tế bào có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào động vật?

Lời giải: 

Khung xương tế bào có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào động vật: Nhờ khung xương tế bào mà các tế bào động vật có thể duy trì hình dạng ổn định, tạo nơi neo đậu của các bào quan và enzyme giúp tế bào có thể vận động.

Câu 13: Hoạt động chức năng của lysosome có ý nghĩa gì đối với tế bào?

Câu 14: Hậu quả gì sẽ xảy ra cho tế bào nếu lysosome bị vỡ?

Lời giải: 

Câu 13:

Chức năng của Lysosome là: giúp tế bào phân hủy được các “rác thải” của tế bào và các tế bào già; các tác nhân gây hại.


2. Chức năng của màng sinh chất

Câu 14: Hệ enzyme có trong lysosome sẽ phá hủy tế bào nếu tế bào lysosome bị vỡ

Câu 15: Tại sao tế bào thực vật không có lysosome nhưng vẫn thực hiện được chức năng tiêu hoá nội bào?

Lời giải: 

Do có không bào lớn, trong không bào có chứa các enzyme thủy phân để thực hiện quá trình nội bào nên tế bào thực vật không có lysosome nhưng vẫn thực hiện được chức năng tiêu hoá nội bào


IX. Một số bào quan khác


1. Cấu tạo và chức năng của khung xương tế bào

Câu hỏi trang 48 SGK Sinh học 10

Câu 16: Tại sao một số thuốc ức chế sự hình thành vi ống có tác dụng ngăn ngừa ung thư?

Lời giải chi tiết: Các thuốc ức chế sự hình thành vi ống sẽ tạo ra sản phẩm lỗi của quá trình phân bào do có tác dụng ức chế sự hình thành trung tử, sau đó các sản phẩm lỗi sẽ bị tiêu hủy và đào thải ra ngoài cho nên các thuốc ức chế sự hình thành vi ống có tác dụng ngăn ngừa ung thư.

Luyện tập

Ở người, một số loại tế bào như tế bào thần kinh, tế bào cơ trưởng thành không có trung thể. Các tế bào này có phân chia được không? Vì sao?

Lời giải: 

Tế bào thần kinh, tế bào cơ trưởng thành không có trung tử nên quá trình hình thành thoi phân chia phân bào không diễn ra, dẫn đến các tế bào này không thể phân chia.

2. Cấu tạo và chức năng của lybosome và peroxisome

Câu 17: Màng sinh chất được cấu tạo từ những thành phần nào?

Câu 18: Tại sao nói màng sinh chất có tính “khảm động”?

Lời giải: 

Câu 17: Màng sinh chất được cấu tạo từ lớp phospholipid kép, các protein bám màng và xuyên màng, glycoprotein và cholesterol.

Câu 18:

Màng sinh chất được cấu tạo từ một khung liên tục do lớp kép phospholipid tạo thành và có nhiều phân tử protein phân bố trên màng, tạo nên tính "khảm" của màng cho nên màng sinh chất có tính “khảm động”.  Sự chuyển động của các phân tử phospholipid và protein trên màng tạo nên tính "động" của màng (tính linh hoạt).


3. Cấu tạo và chức năng của không bào

Câu hỏi trang 49 SGK Sinh học 10

Câu 19: Tại sao nói màng sinh chất có tính thấm chọn lọc và điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?


4. Cấu tạo và chức năng của trung thể

Câu 20: Tại sao tế bào chỉ có thể tiếp nhận một số thông tin nhất định từ môi trường bên ngoài?

Lời giải: 

Câu 19: Vì màng cho phép các chất cần thiết đi qua nên màng sinh chất có tính thấm chọn lọc, giúp tế bào hấp thu các chất cần thiết và đào thải các chất dư thừa ra khỏi tế bào.

Câu 20: Ở mỗi tế bào có các các glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào, các glycoprotein này chỉ nhận các tín hiệu đặc trưng, tương ứng với glycoprotein đó nên tế bào chỉ có thể tiếp nhận một số thông tin nhất định từ môi trường bên ngoài

Luyện tập

Tại sao khi cấy ghép mô từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận có thể xảy ra hiện tượng đào thải mô được ghép?

Lời giải: 

Sau khi cấy ghép mô từ người này sang người kia, các glycoprotein sẽ nhận biết mô này là từ có thể khác nên các mô này sẽ bị cơ thể người nhận đào thải vì các glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào có vai trò là dấu hiệu nhận biết các tế bào của cùng một cơ thể cũng như tế bào của cơ thể khác. 


X. Các cấu trúc bên ngoài của màng sinh chất


1. Cấu tạo và chức năng của thành tế bào

Câu hỏi trang 50 SGK Sinh học 10

Câu 21: Dựa vào kiến thức đã học ở Bài 6, hãy mô tả lại cấu tạo của thành tế bào thực vật. Từ đó, giải thích tại sao thành tế bào có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Lời giải: 

- Ở thực vật, thành tế bào được cấu tạo chủ yếu từ cellulose và còn có pectin, protein. Các đơn phân D-glucose nối lại với nhau bằng liên kết 1,4-β-glucoside tạo thành mạch thẳng cellulose, các mạch thẳng này liên kết với nhau tạo ra các vi sợi cellulose. Các vi sợi cellulose này xếp chồng lên nhau tạo nên thành tế bào.

Giải thích: Thành tế bào có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào vì được cấu tạo từ các vi sợi cellulose nên thành tế bào có tính vững chắc, 

Luyện tập

Tại sao khi một tế bào thực vật bị nhiễm bệnh thì bệnh sẽ nhanh chóng lan truyền đến các tế bào khác và toàn bộ cơ thể?

Lời giải: 

Khi một tế bào thực vật bị nhiễm bệnh, bệnh sẽ nhanh chóng lan truyền đến các tế bào lân cận qua cấu sinh chất và di chuyển đến tất cả tế bào của thực vật sau đó là đến các tế bào khác và toàn bộ cơ thể.


2. Cấu tạo và chức năng của chất nền ngoại bào

Câu 22: Mô động vật được giữ ổn định nhờ có cấu trúc nào?

Lời giải: 

Mô động vật được giữ ổn định nhờ chất nền ngoại có tác dụng kết dính các tế bào cạnh nhau tạo thành mô

Câu hỏi trang 51 SGK Sinh học 10


Bài tập

Câu 1: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau.

[Sách mới] Soạn Sinh 10 Bài 9: Tế bào nhân thực - Chân trời sáng tạo

Câu 2: Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.

a. Loại tế bào nào có nhiều ribosome?

b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?

c. Loại tế bào nào có nhiều lysosome?

Câu 3: HIV là loại virus chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu lympho T-CD4 ở người do tế bào này có thụ thể CD4 phù hợp để HIV xâm nhập vào tế bào. Một nhà khoa học đã đưa ra ý tưởng rằng bằng cách gây đột biến, người ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của người mang thụ thể CD4 trên bề mặt, sau đó đưa các tế bào hồng cầu này vào cơ thể người nhằm kìm hãm quá trình nhân lên của HIV. Ý tưởng này có tính khả thi không? Giải thích.

Câu 4: David Frye và Michael Edidin tại trường Đại học tổng hợp Johns Hopkins đã đánh dấu protein màng của tế bào người và tế bào chuột bằng hai loại dấu khác nhau và dung hợp các tế bào lại. Họ dùng kính hiển vi để quan sát các dấu ở tế bào lai, kết quả quan sát như Hình 9.16.

a. Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì?

b. Em hãy giải thích kết quả thí nghiệm.

[Sách mới] Soạn Sinh 10 Bài 9: Tế bào nhân thực - Chân trời sáng tạo

Lời giải: 

Câu 1:

 Tế bào nhân sơ:

+ Kích thước: nhỏ

+ Mức độ cấu tạo: đơn giản

+ Vật chất di truyền: DNA

+ Nhân: không có màng nhân

+ Hệ thống nội màng: không có 

+ Số lượng bào quan: chỉ có ribosome là bào quan duy nhất

+ Đại diện: vi khuẩn

Tế bào nhân thực:

+ Kích thước: lớn

+ Mức độ cấu tạo: phức tạp

+ Vật chất di truyền: DNA

+ Nhân: có màng nhân

+ Hệ thống nội màng: có

+ Số lượng bào quan: chứa nhiều bào quan với các chức năng khác nhau

+ Đại diện: động vật, thực vật, nấm

Câu 2: Trong các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh.

a. Loại tế bào có nhiều ribosome:  tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, tế bào tuyến giáp,  tế bào kẽ tinh hoàn. 

-> Các tế bào này cần sản xuất protein (hormone, enzyme) nên cần có ribosome để sản xuất ra protein.

b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn: Tế bào gan, tế bào cơ trơn 

-> Các tế bào này cần chuyển hóa các chất (đường) thành năng lượng hoặc các chất cần thiết cho hoạt động của các tế bào khác.

Loại tế bào có chứa nhiều lưới nội chất hạt: Tế bào tuyến giáp, tế bào thần kinh

 -> Các tế bào này cần sản xuất các protein vận chuyển đến các tế bào khác.

c. Loại tế bào nào có nhiều lysosome: tế bào biểu bì, tế bào gan, tế bào kẽ tinh hoàn 

-> Các tế bào này có cần lysosome để tiêu hóa các sản phẩm của hệ miễn dịch.

Câu 3: Nếu đưa các tế bào mang thụ thể CD4 sẽ làm các glycoprotein của các tế bào miễn dịch nhận là các tế bào lạ và bị đào thải vì vậy ý tưởng này không có tính khả thi.

Câu 4:

a) Thí nghiệm trên chứng minh được các phân tử protein có thể di chuyển trong màng tế bào và tính chất động của màng

b) Kết quả thí nghiệm: Tế bào người và tế bào chuột dung hợp lại với nhau tạo thành một tế bào mới.

Giải thích: Các protein màng của hai tế bào di chuyển từ tế bào này sang tế bào kia -> hai tế bào dần dần dung hợp vào nhau và cuối cùng tạo thành tế bào mới có protein của cả hai tế bào do các protein màng có chức năng vận chuyển trong màng tế bào

>>> Xem thêm: Soạn Sinh 10 Chân trời sáng tạo

-----------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Soạn Sinh 10 Bài 9: Tế bào nhân thực trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 30/06/2022 - Cập nhật : 25/09/2022