logo

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều

Hướng dẫn Soạn Sinh 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Sinh học 10 trang 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54 bộ Cánh Diều theo chương trình sách mới.


Câu hỏi trang 42 SGK Sinh học 10 cánh diều

Mở đầu. Nêu những thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực.

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều

Lời giải 

Màng sinh chất, chất nền ngoại bào, thành tế bào, nhân, tế bào chất, ti thể, lục lạp, lưới nội chất, bộ máy Golgi, lysosome, không bào trung tâm, peroxisome, ribosome, trung thể và bộ khung tế bào lànhững thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực.

I. Màng sinh chất

Trả lời câu hỏi trang 42 SGK Sinh học 10

Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra đối với tế bào nếu màng sinh chất bị phá vỡ? Chức năng của màng sinh chất là gì?

Lời giải 

Các quá trình vận chuyển trao đổi chất bị giảm hiệu suất hoặc ngừng, tế bào chất bên trong tế bào bị các tác nhân bên ngoài tác động gây nguy hiểm là điều sẽ xảy ra đối với tế bào nếu màng sinh chất bị phá vỡ.

Màng sinh chất có chức năng là:

+ Màng sinh chất bao bọc và bảo vệ toàn bộ phần bên trong của tế bào, ngăn cách chúng với bên ngoài tế bào.

+ Ngoài ra kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào cũng là một chức năng của màng sinh chất.

+ Màng sinh chất còn tương tác và truyền thông tin giữa các tế bào.

Câu 2: Quan sát hình 8.2, cho biết phân tử nào trong cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm lipid, nhóm protein.

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều (ảnh 2)

Lời giải

Từ hình 8.2, ta có thể thấy trong cấu trúc màng sinh chất, phân tử thuộc nhóm lipid là lớp phospholipid, cholosterol; phân tử thuộc nhóm protein là protein bám màng và protein xuyên màng.


Câu hỏi trang 43 SGK Sinh học 10 cánh diều

Trả lời câu hỏi trang 43 SGK Sinh học 10

Câu 1: Tại sao nói màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc?

Lời giải

Do các phân tử phospholipid có đuôi kị nước quay vào nhau, phía giữa hai lớp, làm ổn định cấu trúc màng; các đầu ưa nước quay ra phía ngoài hoặc phía trong màng, tiếp xúc với môi trường nước xung quang, chúng chỉ cho một số phân tử nhất định đi qua dễ dàng nên nói màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc.

Câu 2: Phân tử nào quyết định tính thấm của màng sinh chất? Những chất nào có thể dễ dàng đi qua màng?

Lời giải

Phospholipid là phân tử quyết định tính thấm của màng sinh chất

Những chất dễ dàng đi qua màng sinh chất là những chất tan trong lipid và có kích thước nhỏ sẽ 

Câu 3: Các phân tử sterol thể hiện vai trò điều hòa tính lỏng của màng như thế nào?

Lời giải

Vai trò điều hòa tính lỏng của các phân tử sterol qua màng là: 

- Việc các phân tử sterol (cholesterol ở tế bào động vật; stigmaterol, sitosterol…ở tế bào thực vật) xen kẽ giữa các phân tử phospholipid sẽ giúp cho màng trở lên mềm dẻo và linh hoạt

Câu 4: Tìm hiểu vai trò của các vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non.

Lời giải

Là một cấu trúc rất đặc biệt phức tạp, vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non có chức năng “Rây sinh học” cho chất dinh dưỡng đi một chiều, ngăn vi trùng.

Câu 5: Quan sát hình 8.3 và nêu chức năng chính của protein trên màng sinh chất

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều (ảnh 3)

Lời giải

Từ hình 8.3, ta có thể rút ra chức năng chính của protein trên màng sinh chất là vận chuyển các chất từ ngoài vào trong tế bào và ngược lại.

Vận dụng

Thành phần nào của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau?

Lời giải chi tiết:

Carbohydate, các phân tử carbohydatr liên kết với phân tử protein với lipid tạo thành các phân tử glycoprotein và glycolipid là các thành phần của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau có vai trò làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác, truyền thông tin giữa các tế bào.

II. Cấu trúc ngoài màng sinh chất

Trả lời câu hỏi trang 43 SGK Sinh học 10

Quan sát hình 8.4, cho biết tên một số phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào.

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều (ảnh 4)

 Lời giải

Từ hình 8.4, ta có thể rút ra một số phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào là: Proteoglycan và collagen.


Câu hỏi trang 44 SGK Sinh học 10 cánh diều

Trả lời câu hỏi trang 44 SGK Sinh học 10

Câu 1: Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật?

Lời giải

- Cellulose là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật

- Phân tử sinh học Cellulose là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật

Câu 2: Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật?

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều (ảnh 5)

Lời giải

Từ hình 8.5, ta có thể sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật thành các chuỗi.

Câu 3: Cấu tạo và cách sắp xếp của các phân tử cellulose phù hợp như thế nào với chức năng của thành tế bào

Lời giải

Để phù hợp với chức năng bảo vệ và định hình cho tế bào của thành tế bào, các phân tử cellulose đã sắp xếp cạnh nhau thành các chuỗi và tạo thành các bó sợi cellulose sát nhau .

Câu 4: Tại sao rau xanh là nguồn chính cung cấp chất xơ cho cơ thể người?

Lời giải

Do trong rau xanh có 1 lượng carbohydate lớn đó là cellulose, ngoài ra còn có hemicellulose, pectin… nên rau xanh là nguồn cung cấp chất xơ cho cơ thể.


Câu hỏi trang 45 SGK Sinh học 10 cánh diều

III. Nhân

Trả lời câu hỏi trang 45 SGK Sinh học 10

Câu 1: Quan sát hình 8.6 và liệt kê các thành phần cấu tạo của nhân

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều (ảnh 6)

Lời giải

Từ hình 8.6 ta có thể rút ra các thành phần của nhân là: màng nhân (màng trong, màng ngoài), lỗ màng nhân, nhân con, sợi nhiễm sắc.

Câu 2: Hãy tìm những thành phần cấu tạo tương ứng với mỗi chức năng sau:

- Cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân

- Bao bọc và bảo vệ nhân

- Chứa chất di truyền

Lời giải

- Lỗ màng nhân làm cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân

- Màng nhân sẽ bao bọc và bảo vệ nhân

- Nhân con sẽ chứa chất di truyền

Câu 3: Những đặc điểm nào của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi chất với tế bào chất?

Lời giải

Để phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi chất với tế bào chất, màng nhân sẽ có những đặc điểm như sau: màng nhân là màng kép, trong đó màng ngoài có những phần kết nối trực tiếp với lưới nội chất, trên màng nhân có các lỗ cho phép cả các phân tử lớn như RNA và protein đi qua.

Câu 4: Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?

Lời giải

Nói nhân là trung tâm của tế bào vì nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào từ cảm ứng đến trao đổi chất, phân chia và lớn lên ... Bên cạnh đó, nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.

Câu 5: Tại sao tế bào hồng cầu người không phân chia được?

Lời giải

Không phân chia được tế bào hồng cầu người là do chúng không có nhân.

Câu 6: Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ sinh học nào?

Lời giải

Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ sinh học là: nhân chứa các sợi nhiễm sắc gồm chuỗi xoắn kép DNA và protein, sợi nhiễm sắc co soắn và quan sát được dưới kính hiển vi quang họctrong quá trình phân chia tế bào. Chứa các gen mã hóa protein tham gia vào các hoạt động sống của tế bào là các DNA.


Câu hỏi trang 46 SGK Sinh học 10 cánh diều

IV. Tế bào chất

Trả lời câu hỏi trang 46 SGK Sinh học 10

Câu 1: Nêu các thành phần chủ yếu của tế bào chất

Lời giải

Dịch keo (bào tương), các bào quan và bộ khung tế bào là các thành phần chủ yếu của tế bào chất.

Câu 2: Tại sao bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hóa học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan?

Lời giải

Do bào tương chứa nước, các chấy vô cơ khác và các phân tử sinh học như enzyme, carbohydrate, acid hữu cơ… nên đây là nơi diễn ra các phản ứng hóa học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan

1. Ti thể

Trả lời câu hỏi trang 46 SGK Sinh học 10

Câu 1: Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể.

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều (ảnh 7)

 Lời giải

Từ hình 8.7, ta có thể nêu được hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể như sau:

+ Ti thể có hình con nhộng, dài 0.5 -10 m.

+ Màng ngoài, màng trong, xoang gian màng, chất nền, mào, ribosome, DNA là các thành phần cấu tạo của ti thể.

Câu 2: DNA của ti thể có đặc điểm gì khác so với DNA nhân?

Lời giải

- DNA ti thể có kích thước vô cùng nhỏ so với DNA nhân; có dạng vòng kép, mã hóa một số protein, tRNA, rRNA,... của ti thể. 

- Các tế bào khác nhau có số lượng bản copy khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu năng lượng trong mô, còn gen nhân chỉ có 2 bản sao.

DNA ti thể DNA nhân
Lượng DNA ít Lượng DNA nhiều
DNA trần DNA tổ chức với histon
Chuỗi xoắn kép, mạch vòng Chuỗi xoắn kép, mạch thẳng

Câu 3: Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với hoạt động của ti thể

Lời giải

Sự hình thành các mào làm cho ty thể hoạt động có tổ chức hơn do mào là nơi chứa các enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.

Câu 4: Tại sao ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó?

Lời giải

Do ti thể có chứa cả cả các enzyme, ribosome và DNA, 1 số protein, tRNA, rRNA… nên nó có thể tự tổng hợp một số protein 

Câu 5:Tại sao các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn rất nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm)?

Lời giải

Do các tế bào cơ và gan thực hiện các hoạt động yêu cầu cần nhiều năng lượng hơn các tế bào biểu mô da, tế bào xương nên các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn rất nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm).


Câu hỏi trang 47 SGK Sinh học 10 cánh diều

2. Lục lạp

Trả lời câu hỏi trang 47 SGK Sinh học 10

Câu 1: Chức năng của lục lạp là gì?

Lời giải

Chức năng của lục lạp là chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.

Câu 2: Thành phần cấu tạo nào của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp? Vì sao?

Lời giải

Do diệp lục là bào quan trực tiếp hấp thụ ánh sáng và chuyển hóa thành năng lượng hóa học nên thành phần cấu tạo của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp là các sắc tố quang hợp.

Câu 3: Dựa vào hình 8.7, 8.8, nêu những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể.

Lời giải

Đều có DNA, hệ thống màng kép, ribosome và các enzyme đặc trưng là những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể.

3. Lưới nội chất

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa nội cộng sinh, ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ cộng sinh trong tế bào nhân thực. Thuyết này dựa trên những đặc điểm giống nhau giữa ti thể, lục lạp và tế bào nhân sơ. Hãy tìm hiểu cấu tạo của ti thể và lục lạp có những đặc điểm gì giống với tế bào nhân sơ.

Lời giải:

Cấu tạo của ti thể và lục lạp có những đặc điểm giống với tế bào nhân sơ:

- DNA của ti thể và lục lạp có cấu tạo giống DNA ở vùng nhân của tế bào nhân sơ: đều là phân tử DNA dạng vòng, trần.

- Đều chứa ribosome 70 S nhỏ hơn ribosome 80 S của tế bào nhân thực.

Câu 2: Quan sát hình 8.9 và phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn 

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều (ảnh 8)

Lời giải

Phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn:

Lưới nội chất hạt

Lưới nội chất trơn

là hệ thống xoang dẹp thông với nhau và thường thông với màng nhân là hệ thống xoang hình ống thông với nhau
có đính nhiều hạt ribosome không có đính hạt ribosome

Câu 3: Tại sao lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein

Lời giải

Do trên lưới nội chất hạt có gắn các hạt ribosome mà ribosome là bào quan có chức năng tổng hợp protein của tế bàonên lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein.


Câu hỏi trang 48 SGK Sinh học 10 cánh diều

Trả lời câu hỏi trang 48 SGK Sinh học 10

Câu 1: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào ở tinh hoàn, tế bào tuyến tụy? Giải thích?

Lời giải

Tế bào ở tinh hoàn là tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh do các tế bào này cần tổng hợp nhiều protein phù hợp với chức năng sản xuất tinh trùng.

Tế bào gan là tế bào có lưới nội chất trơn phát triển mạnh, vì gan đảm nhiệm chức năng chuyển hóa đường trong máu thành glicôgen và khử độc cho cơ thể, hai chức năng này do lưới nội chất trơn đảm nhiệm vì chức năng của lưới nội chất trơn là thực hiện chức năng tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với tế bào.

Câu 2: Tại sao nói lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào?

Lời giải

Lưới nội chất là nơi tổng hợp nhiều hợp chất như protein, lipid, carbohydrate...đây là những thành phần chính của màng. Do đó ta thường nói lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào

4. Bộ máy Golgi

Trả lời câu hỏi trang 48 SGK Sinh học 10

Câu 1: Mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi.

Lời giải

Hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi là: Các hợp chất như protein, lipid được lưới nội chất tạo ra. Carbohydrate được vận chuyển trong các túi hình cầu (túi vận chuyển) đến bộ máy Golgi, tại đây các chất được sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển đến các bào quan khác hoặc ra màng tế bào.

Câu 2: Dựa vào hình 8.10, mô tả con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy.

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều (ảnh 9)

 Lời giải

Từ hình 8.10, ta có thể mô tả con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy như sau:

- Enzyme được tổng hợp ở lưới nội chất sau đó được vận chuyển đến mặt nhập của bộ máy Golgi.

- Enzyme được sửa đổi, phân loại, đóng gói vào các túi tiết và đi ra tế bào chất ở mặt xuất tại bộ máy Golgi.

- Màng túi tiết dung hợp với màng sinh chất và enzyme được tiết ra do các túi tiết di chuyển đến màng sinh chất.


Câu hỏi trang 49 SGK Sinh học 10 cánh diều

5. Lysosome

Trả lời câu hỏi trang 49 SGK Sinh học 10

Câu 1: Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử và bào quan? Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết có ý nghĩa gì đối với tế bào?

Lời giải

Lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử và bào quan là do:

+ Lysosome chứa hỗn hợp enzyme phân giải

+ 7.0 đến 7.5 là môi trường pH bên trong tế bào nhưng pH bên trong lysosome là 4.8 – mang tính axit, dễ dàng phân hủy các chất

Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết giúp tế bào duy trì sức khỏe, không bị già hóa.

Câu 2: Vì sao tế bào bạch cầu có thể “ăn” được vi khuẩn?

Lời giải

Do trong tế bào bạch cầu chứa nhiều lysosome, ngoài việc phân giải các phân tử và bào quan bị hỏng, không cần thiết thì lysosome còn có thể tiêu hóa cả các vi sinh vật gây bệnh (bao gồm cả vi khuẩn). Vì vậy ta nói tế bào bạch cầu có thể “ăn” được vi khuẩn.


Câu hỏi trang 50 SGK Sinh học 10 cánh diều

6. Không bào

Trả lời câu hỏi trang 50 SGK Sinh học 10

Câu 1: Nêu vai trò của không bào trung tâm

Lời giải

Chứa nước, cân bằng lượng trong tế bào, chứa các chất dự trữ như protei, acid hữu cơ, đường, muối khoáng hoặc chứa chất thải hay sắc tố (đỏ, tim, xanh dương) là các vai trò của không bào trung tâm.

Câu 2: Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do đâu?

Lời giải 

Không bào trung tâm chứa các sắc tố như đỏ, tim, xanh dương nên màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do không bào trung tâm tạo ra.

Câu 3: Tại sao màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào?

Lời giải

Do không bào co bóp ở nguyên sinh vật làm nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào nên màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào.

7. Peroxisome

Trả lời câu hỏi trang 50 SGK Sinh học 10

Câu 1: Quan sát hình 8.14, mô tả cấu tạo peroxisome.

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều (ảnh 10)

Lời giải

Từ hình 8.14, ta có thể rút ra cấu tạo của peroxisome gồm màng peroxisome bao bọc bên ngoài với các protein màng, bên trong chứa các enzyme oxi hóa và vùng lõi

Câu 2: Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa

Lời giải

Do peroxisome chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau như chất độc, alcohol đến oxygen tạo ra hydrogen peroxide, sau đó được enzyme khác phân giải thành nước nên ta thường nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa.

Câu 3: Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (H2O2).

Lời giải

Do sau khi được tạo ra hydrogen peroxide được các enzyme khác phân giải thành nước nên tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (H2O2).


Câu hỏi trang 51 SGK Sinh học 10 cánh diều

8. Ribosome

Trả lời câu hỏi trang 51 SGK Sinh học 10

Câu 1: Vai trò của ribosome là gì?

Lời giải

Ribosome có vai trò là bộ máy tổng hợp protein của tế bào.

Câu 2: Hãy kể một số bào quan có ribosome.

Lời giải

Ti thể, lục lạp, lưới nội chất... là một số bào quan có ribosome.

Câu 3: Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất

Lời giải

Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có ý nghĩa tổng hợp protein với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất

Câu 4: Mô tả cấu trúc của ribosome

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều (ảnh 11)

Lời giải

Từ hình 8.15, ta có thể thấy cấu trúc của Ribosome gồm 2 tiểu phần lớn và bé, kích thước khác nhau ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

9. Trung thể

Trả lời câu hỏi trang 51 SGK Sinh học 10

Câu 1: Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế bào động vật và có vai trò gì trong quá trình này?

Lời giải

Trung thể tham gia vào quá trình phân chia tế bào, và quá trình này có vai trò là các vi ống xung quanh trung tử phát triển thành thoi vô sắc.

Câu 2: Quan sát hình 8.16 và mô tả cấu tạo của trung thể.

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều (ảnh 12)

Lời giải

Từ hình 8.16, ta có thể thấy các vi ống xung quanh, chất bao quanh trung tử và trung tử là cấu trúc của trung thể.

Câu 3: Thành phần cấu tạo nào của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào?

Lời giải

Các vi ống là thành phần cấu tạo của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào, Thành phần này sẽ hình thành nên thoi vô sắc.


Câu hỏi trang 52 SGK Sinh học 10 cánh diều

10. Bộ khung tế bào

Trả lời câu hỏi trang 52 SGK Sinh học 10

Câu 1: Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào và chức năng của chúng.

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều (ảnh 13)

Lời giải

- Bộ khung tế bào là mạng lưới gồm vi ống, sợi trung gian và vi sợi, được câu tạo từ các phân tử protein.

- Chức năng:

+ Bộ khung tế bào đóng vai trò như “bộ xương” của tế bào làm nhiệm vụ nâng đỡ, duy trì hình dạng của tế bào và tham gia sự vận động của tế bào.

+ Sợi trung gian giúp neo giữ các bào quan.

+ Vi ống tham gia vận chuyền bào quan.

Câu 2: Nêu cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật theo mẫu bảng 8.1

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều (ảnh 14)

Lời giải

  • Giống nhau:

Thành phần cấu tạo

Tế bào động vật

Tế bào thực vật

Màng sinh chất

Cấu tạo Lớp kép phospholipid
Chức năng

- Bao bọc, bảo vệ, ngăn cách các phần bên trong tế bào và môi trường

- Tương tác, truyền thông tin giữa tế bào và môi trường; giữa tế bào và tế bào

Nhân

Cấu tạo Chứa vật chất di truyền của tế bào
Chức năng

- Lưu trữ; truyền đạt thông tin di truyền.

- Điều khiến hoạt động của tế bào

Tế bào chất

Cấu tạo - Dịch keo (bào tương), các bào quan và bộ khung tế bào
Chức năng - Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào

Ti thể

Cấu tạo - Gồm màng ngoài, màng trong, xoang gian màng, chất nền, mào, ribosome. DNA.
Chức năng Là “nhà máy năng lượng” của tế bào, nơi diễn ra quá trình hô hấp của tế bào, cung cấp ATP cho các hoạt động sống của tế bào.

Lưới nội chất

Cấu tạo

- Hệ thống màng cuộn gập thành các dạng túi dẹp và các ống chứa dịch thông với nhau.

- Gồm: Xoang lưới nội chất, lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt, ribosome.

Chức năng - Là nơi diễn ra các quá trình tổng hợp các chất trong tế bào

Bộ máy Golgi

Cấu tạo - Hệ thống túi dẹt gồm mặt xuất và mặt nhập.
Chức năng - Chức năng sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất.

Lysosome

Cấu tạo - Gồm lớp màng chứa hỗn hợp các enzyme phân giải.
Chức năng - Là cơ quan tiêu hóa của tế bào

Peroxisome

Cấu tạo - Gồm lõi và các enzyme oxi hóa được bao bọc trong màng peroxisome, trên màng có chứa các protein màng.
Chức năng - Oxi hóa các chẩt

Ribosome

Cấu tạo - Gồm rARN và protein
Chức năng - Là bộ máy tổng hợp protein

Trung thể

Cấu tạo

- Gồm trung tử cấu tạo từ các vi ống sắp xếp thành ống rỗng.
Chức năng - Có vai trò trong sự phân chia tế bào

Khung xương tế bào

Cấu tạo - Gồm vi ống, sợi trung gian và vi sợi
Chức năng

- Nâng đỡ, duy trì hình dạng của tế bào và tham gia vào vận động của tế bào.

- Sợi tủng gian neo giữ các bào quan.

- Vi ống tham gia vận chuyển bào quan.

  • Khác nhau:

Thành phần cấu tạo

Tế bào động vật

Tế bào thực vật

Thành tế bào

Cấu tạo Không có Các bó sợi cenlulose
Chức năng Không có Duy trì hình dạng tế bào thực vật, tạo độ cứng, vững chắc cho cây.

Lục lạp

Cấu tạo Một số động vật đơn bào Gồm màng ngoài, màng trong, stroma, grana, thylakoid, ribosome, DNA, xoang gian màng.
Chức năng Quang hợp,  tổng hợp chất hữu cơ Quang hợp,  tổng hợp chất hữu cơ

Không bào

Cấu tạo Bào quan chứa dịch lỏng Bào quan chứa dịch lỏng
Chức năng Không bào nhỏ, chứa một số chất dự trữ Không bào lớn, chứa nước và các chất dự trữ của tế bào.

>>> Xem toàn bộ: Soạn Sinh 10 Cánh diều

-----------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Soạn Sinh 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực trong bộ SGK Cánh Diều theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 28/06/2022 - Cập nhật : 23/11/2023