logo

Soạn Sinh 10 Bài 6 ngắn nhất (Sách mới 3 bộ KNTT, CD, CTST)

Hướng dẫn Soạn Sinh 10 Bài 6 ngắn nhất (Sách mới 3 bộ) Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều. Trả lời toàn bộ các câu hỏi trong SGK Sinh học 10 được trình bày dễ hiểu nhất bám sát nội dung 3 bộ sách mới. Hi vọng sẽ giúp các bạn hiểu bài và nắm vững nội dung bài tốt hơn

Click để tham khảo 3 bộ Soạn Sinh 10 ngắn nhất theo chương trình sách mới:

Sách mới:

Soạn Sinh 10 Bài 6: Các phân tử sinh học - Cánh Diều

Soạn Sinh 10 Bài 6: Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học - Kết nối tri thức

Soạn Sinh 10 Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Sách cũ:

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 6. Axit nuclêic trong sách giáo khoa Sinh học 10. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.

- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.

- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.

- Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hóa của nước.

- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.

- Phân biệt được cấu trúc, chức năng các loại đường đơn, đường đôi và đường đa(đường phức) có trong các cơ thể sinh vật

- Liệt kê được tên các loại lipit trong cơ thể sinh vật.

- Trình bày được chức năng của các loại lipit.

- Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: Cấu trúc bậc 1, Cấu trúc bậc 2, Cấu trúc bậc 3, Cấu trúc bậc 4.

- Nêu được chức năng 1 số loại prôtêin và đưa ra các VD minh họa.

- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin và giải thích ảnh hưởng của những yếu tố này đến chức năng của prôtêin.

- Nêu được thành phần hóa học của một nuclêotit.

- Mô tả được cấu trúc của phân tử AND và ARN.

- Trình bày được các chức năng của AND và ARN

- So sánh được cấu trúc và chức năng của AND và ARN

Soạn sinh 10 Bài 6 ngắn nhất: Axit nuclêic

Hướng dẫn Soạn Sinh 10 Bài 6 ngắn nhất

Câu hỏi trang 27 Sinh 10 Bài 6 ngắn nhất: 

Quan sát hình 6.1 và mô tả cấu trúc của phân tử ADN.

Trả lời:

- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là một nucleotit

- Có 4 loại nucleotide là A,T,G, X.

- Mỗi phân tử ADN có 2 mạch xoắn kép liên kết với nhau bằng liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro; G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.

- Các nucleotide trên mỗi mạch liên kết với nhau bằng liên kết phosphodieste.

Câu hỏi trang 28 Sinh 10 Bài 6 ngắn nhất: 

Hãy cho biết các đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Trả lời:

ADN mang chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. Do đó:

Những đặc điểm về cấu trúc của phân tử ADN đảm bảo cho nó giữ được thông tin di truyền:

- Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, cac Nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.

- Trên mạch kép các cặp Nu lên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa các cặp bazo nitrit bổ xung. Tuy lên kết hidro không bền nhưng số lượng liên kết lại rất lớn nên đảm bảo cấu trúc không gian của ADN được ổn định và dễ dàng cắt đứt trong quá trình tự sao.

- Nhờ các cặp Nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung đã tạo cho chiều rộng ADN ổn định, các vòng xoắn của ADN dễ dàng liên kết với protein tạo cho cấu truc ADN ổn định, thông tin di truyền được điều hòa.

- Từ 4 loại Nu do cách sắp xếp khác nhau đã tạo nên tính đặc trưng và đa dạng của các phân tử ADN ở các loài sinh vật.

Câu hỏi trang 28 Sinh 10 Bài 6 ngắn nhất: 

Có bao nhiêu loại phân tử ARN và người ta phân loại chúng theo tiêu chí nào?

Trả lời:

Có 3 loại phân tử ARN phân loại theo cấu trúc và chức năng:

- mARN - ARN thông tin: Có chức năng sao chép thông tin di truyền từ gen cấu trúc đem đến riboxom là nơi tổng hợp protein.

- tARN - ARN vận chuyển: vận chuyển acid amin đến riboxom để tổng hợp protein.

- rARN - ARN riboxom: Là thành phần cấu tạo ribôxôm - nơi tổng hợp protein.

Bài 1 trang 30 Sinh 10 Bài 6 ngắn nhất:

Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN.

Trả lời:

ADN ARN

- Cấu tạo từ đơn phân là A, T, G, X

- Nu có thành phần là đường đêôxiribôzơ.

- Có 2 mạch kép xoắn song song và ngược chiều

- Có liên kết hiđrô giữa 2 mạch

- Cấu tạo từ đơn phân là A, U, G, X
- Nu có thành phần là đường ribôzơ.
- Có 1 mạch đơn
- Không có liên kết hiđrô

Bài 2 trang 30 Sinh 10 Bài 6 ngắn nhất:

Nếu phân tử ADN có cấu trúc quá bền vững cũng như trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền không xảy ra sai sót gì thì thế giới sinh vật có thể vật đa dạng như ngày nay không?

Trả lời:

- Nếu phân tử ADN quá bền vững thì trong giảm phân rất khó xảy ra sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em → khó xảy ra sự hoán vị gen tương ứng → rất khó tạo ra các biến dị tổ hợp để cung cấp nguyên liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên.

- Đồng thời, nếu quá trình truyền đạt thông tin di truyền không xảy ra sai sót gì thì không tạo ra được các đột biến cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và làm cho sinh giới không thể đa dạng như ngày nay.

Bài 3 trang 30 Sinh 10 Bài 6 ngắn nhất:

Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nuclêôtit. Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp nó có thể sửa chữa những sai sót nêu trên?

Trả lời:

- Các enzim có thể sửa chữa những sai sót về trình tự các nuclêôtit trên phân tử ADN là vì mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi: pôlinuclêôtit kết hợp với nhau theo NTBS. Đó là A của mạch đơn này liên kết với T của mạch đơn kia bằng 2 liên kết hiđrô, G của mạch đơn này liên kết với X của mạch đơn kia bằng 3 liên kết hiđrô (và ngược lại), chính vì vậy, khi có sự hư hỏng (đột biến) ở mạch này thì mạch kia bị hư hỏng) sẽ được dùng làm khuôn để sữa chữa cho mạch bị hư hỏng với sự tác động của enzim.

Bài 4 trang 30 Sinh 10 Bài 6 ngắn nhất:

Tại sao cũng chỉ với 4 loại nuclêôtit nhưng tạo hóa lại có thể tạo nên những sinh vật có những đặc điểm và kích thước rất khác nhau?

Trả lời:

Phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ bốn loại nuclêôtit, nhưng do số lượng, thành phần và trình tự phân bố các nuclêôtit trên phân tử ADN khác nhau mà từ bốn loại nuclêôtit đó có thể tạo ra vô số phân tử ADN khác nhau. Các phân tử ADN khác nhau lại điều khiển sự tổng hợp nên các prôtêin khác nhau quy định các tính rất đa dạng nhưng đặc thù ở các loài sinh vật khác nhau.


Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 10 Bài 6 hay nhất

MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý

Câu 1. Trình bày các đặc điểm của cấu trúc ADN giúp chúng thực hiện được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 2. Tại sao cùng sử dụng 4 loại nuclêôtit để lưu giữ thông tin di truyền nhưng các loài sinh vật lại có nhiều đặc điểm hình thái rất khác nhau ?

Câu 3. Đặc điểm nào trong cấu trúc của ADN cho phép nó có khả năng tự sửa chữa sai sót nếu có?

Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC.

a. Tính chiều dài của gen bằng milimét?

b. Trên mạch 1 của gen có A = 2T = 3G = 4X. Tính số Nuclêôtít mỗi loại trên từng mạch đơn của gen?

Câu 4. Một phân tử ADN có số liên kết Hyđrô là 78.105. Trong ADN có Timin = 20%.

a. Tính chiều dài của phân tử ADN theo micrômét.

b. Tính khối lượng, số chu kỳ xoắn và số liên kết hoá trị của đoạn gen

Câu 5. Một gen có số liên kết Hyđrô là 3120 và tổng số liên kết hoá trị là 4798. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có: A = 120, trên mạch đơn thứ hai có G = 240.

a. Chiều dài, khối lượng và số chu kỳ xoắn của đoạn gen trên?

b. Số Nuclêôtít mỗi loại của gen:

c. Tỉ lệ phần trăm từng loại Nuclêôtít trên mỗi mạch đơn của gen là:

Câu 6. Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1450 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen có 15% ađênin và 25% xitôzin. Xác định:

1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen.

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên mỗi mạch gen.

3. Số liên kết hoá trị của gen

Câu 7. Một gen dài 4080 Ao và có 3060 liên kết hiđrô.

a. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen.

b. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa xitôzin với timin bằng 720, hiệu số giữa xitôzin với timin bằng 120 nuclêôtit. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.

c. Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrô với gen thứ nhất nhưng ít hơn gen thứ nhất bốn vòng xoắn.

Câu 8. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.

Hai gen dài bằng nhau

+ Gen thứ nhất có 3321 liên kết hyđrô và có hiệu số giữa guanin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% số nuclêôtit của gen.

+ Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 ađênin.

Xác định:

1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ nhất.

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.

Câu 9. Một đoạn ADN chứa hai gen:

- Gen thứ nhất dài 0,51 μm và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất như sau: A: T: G: X = 1: 2: 3: 4

- Gen thứ hai dài bằng phân nửa chiều dài của gen thứ nhất và có số lượng nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4

Xác định:

1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của đoạn ADN

3. Số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị của đoạn ADN

Câu 10. Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC. Trong gen có A=1050 nuclêôtit. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A = 450. Trên mạch đơn thứ hai có G = 150.

a. Chiều dài của đoạn gen trên là bao nhiêu?

b. Số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trên gen

c. Xét trên từng mạch đơn thì số nuclêôtít mỗi loại của đoạn gen trên là bao nhiêu?

d. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtít trong gen trên là:

Câu 11. Một gen có chiều dài 0,408m m. Trong gen hiệu số giữa ađênin với một loại Nuclêôtít khác là 240 (Nu). Trên mạch một của gen có Timin = 250. Trên mạch hai của gen có Guanin là 14%.

a. Tính khối lượng và số chu kì xoắn của đoạn gen trên

b. Tính số nuclêôtít từng loại của đoạn gen trên

c. Số Nuclêôtít từng loại trên mỗi mạch đơn của gen là:

Câu 12. Một gen dài 0,51m m và có A : G = 7:3.

a. Tính số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit

b. Tính số lượng các loại liên kết trong gen

Câu 13. Một gen có 75 chu kỳ xoắn. Trong gen có hiệu số giữa ađênin với một loại Nuclêôtít khác là 30% tổng số Nuclêôtít của gen. Trên một mạch đơn của gen có G = 100, A = 30% số Nuclêôtít của mạch .

a. Tính chiều dài và khối lượng phân tử gen trên

b. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên gen

c. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch

Câu 14. Một gen có chiều dài 0,306 mm. Trong gen có X = 20% tổng số nuclêôtít của gen. Trên mạch 2 của gen có A = 20%, X = 30% số Nuclêôtít của mạch.

a. Tìm số Nuclêôtít từng loại của gen?

b. Số Nuclêôtít từng loại trên mỗi mạch đơn của gen?

c. Số liên kết hyđrô và số liên kết hoá trị của gen?

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 31/07/2023
/*
*/