logo

[Sách mới] Soạn Sinh 10 bài 31 CTST: Virus gây bệnh

Hướng dẫn Soạn Sinh 10 Bài 31: Virus gây bệnh ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Sinh học 10 trang 148, 149, 150, 151, 152, 153, 154 bộ Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Mời bạn đọc tham khảo!

Bài 31: Virus gây bệnh trang 148, 149, 150, 151, 152, 153, 154 Sinh 10 Chân trời sáng tạo


Yêu cầu cần đạt

- Trình bày được phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, thực vật và động vật (HIV, cúm, sởi,...) và cách phòng chống

- Giải thích được các bệnh do virus thường lây lan nhanh, rộng và có nhiều biến thể. 

- Thực hiện được dự án hoặc đề tài điều tra một số bệnh do virus gây ra và tuyên truyền phòng chống bệnh

Câu hỏi trang 148 SGK Sinh học 10

Mở đầu 

Khi người bệnh (do nhiễm virus) hắt hơi, virus theo hàng ngàn giọt bản bay vào trong không khí và có khả năng lây truyền bệnh cho những người khác. Ngoài ra, virus còn có thể lây truyền qua nhiều con đường khác nhau. Để hạn chế sự lây truyền virus, chúng ta cần thực hiện những biện pháp gì?

Lời giải:

Để hạn chế sự lây truyền của virus, chúng ta cần ngăn chặn các con đường lây truyền của virus bằng cách đeo khẩu trang, giãn cách đối với các virus lây qua đường hô hấp; ăn chín uống sôi đối với các virus lây qua đường tiêu hóa; không dùng chung kim tiêm (đối với các virus lây qua đường màu), luôn luôn rửa tay, vệ sinh sạch sẽ, tiêm vaccine...


I. Phương thức lây truyền và cách phòng chống bệnh do virus gây ra


1. Các phương thức lây truyền bệnh do virus ở người, động vật và thực vật

Câu 1: Hãy trình bày các phương thức lây truyền bệnh do virus gây ra ở người, động vật và thực vật.

Câu 2: Vì sao virus không thể tự lây truyền từ cây này sang cây khác?

Câu 3: Quan sát Hình 31.1, hãy phân tích các con đường lây nhiễm SARS-CoV-2. 

Soạn Sinh 10 bài 31 CTST: Virus gây bệnh

Câu 4: Quan sát Hình 31.2, hãy trình bày con đường lây nhiễm virus ở thực vật qua côn trùng.

Soạn Sinh 10 bài 31 CTST: Virus gây bệnh

Lời giải:

Câu 1: 

Các phương thức lây truyền bệnh do virus gây ra ở người, động vật và thực vật:

- Phương thức truyền ngang (từ cơ thể này sang cơ thể khác):

Ở động vật và con người, virus có thể lây

+ Qua đường hô hấp: qua phân, nước tiểu, qua giọt bắn như ho, hắt hơi.

+ Qua đường tiêu hóa: qua phân, nước tiểu, từ thức ăn, nước uống.

+ Qua tiếp xúc trực tiếp: qua đường tình dực; qua đường máu khi dùng chung dụng cụ y tế hoặc các đồ dùng chứa virus, do côn trùng cắn; qua bắt tay.

Ở thực vật, virus lây qua vết thương do côn trùng cắn, do dụng cụ lao động.

- Phương thức truyền dọc (từ cơ thể mẹ sang cơ thể con):

Ở động vật và con người, virus có thể lây qua nhau thai, qua sinh nở hoặc sữa mẹ.

Ở thực vật, virus có thể lây qua phấn hoa, qua hạt giống, qua nhân giống vô tính.

Câu 2: 

Virus không thể tự lây truyền từ cây này sang cây khác vì tế bào thực vật còn có thành cellulose bao bọc nên virus không xâm nhập được vào tế bào thực vật hay lây nhiễm sang các tế bào khác.

Câu 3: 

Virus SARS-CoV-2 từ người nhiễm bệnh sẽ phát tán virus qua đường hô hấp, tiêu hóa, bề mặt vật chứa và không khí bằng các con đường:

- Qua không khí thông qua các giọt bắn từ ho, hắt xì.

- Qua tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp như chạm vào bề mặt đồ dùng của người nhiễm bệnh.

Câu 4: 

Con đường lây nhiễm virus ở thực vật qua côn trùng.

Khi thực vật bị côn trùng cắn sẽ tạo ra các vết thương cho các tế bào thực vật. Virus từ cơ thể côn trùng sẽ di chuyển theo tuyến nước bọt vào các tế bào bị thương. Sau khi nhân lên trong tế bào bị nhiễm, virus lây nhiễm sang tế bào bên cạnh qua cầu sinh chất, hoặc lây nhiễm đến các bộ phận khác trong cây qua hệ thống mạch dẫn.

Luyện tập 

Vìu 1: Vi sao bệnh do virus gây ra lại lây lan nhanh, rộng và khó kiểm soát?

Câu 2: Quan sát Hình 31.3, hãy phân tích khả năng lây truyền của virus trong không khí qua các giọt tiết.

Soạn Sinh 10 bài 31 CTST: Virus gây bệnh

Lời giải:

Câu 1: 

Virus gây ra lại lây lan nhanh, rộng và khó kiểm soát do chúng có thể lây lan bằng nhiều con đường khác nhau, khó phát hiện vì sau một thời gian nhiễm, người bệnh mới có các biểu hiện. Ngoài ra tần số và tốc độ đột biến của virus rất cao, nên chúng có thể tạo ra nhiều biến chủng mới.

Câu 2: 

Khi tiếp xúc càng gần với người bệnh tức là khoảng cách từ các giọt bắn từ người bệnh đến người tiếp xúc càng gần, khả năng mắc bệnh càng cao.


2. Cách phòng chống bệnh do virus ở người, động vật và thực vật

Câu hỏi trang 150 SGK Sinh học 10

Câu 5: Dựa vào triệu chứng và cơ chế lây truyền của một số bệnh do virus gây ra trong bảng 31.1, 31.2, 31.3, hãy nêu các biện pháp phòng chống cho từng loại bệnh trên. 

Soạn Sinh 10 bài 31 CTST: Virus gây bệnh
Soạn Sinh 10 bài 31 CTST: Virus gây bệnh
Soạn Sinh 10 bài 31 CTST: Virus gây bệnh

Lời giải:

Tên bệnh

Biện pháp phòng chống

HIV/AIDS

- Sống lành mạnh, chung thuỷ một vợ một chồng và cả hai người đều chưa bị nhiễm HIV. Không quan hệ tình dục bừa bãi.- Trong trường hợp quan hệ tình dục với một đối tượng chưa rõ có bị nhiễm HIV không, cần phải thực hiện tình dục an toàn để bảo vệ cho bản thân bằng cách sử dụng bao cao su mới (condom, áo mưa, bao kế hoạch) đúng cách.

- Dùng thuốc diệt tinh trùng và HIV: phổ biến là Nonoxynol-9 (Menfagol) được làm dưới dạng kem bôi, viên đặt, hoặc tẩm vào màng xốp, bao cao su.

- Không tiêm chích ma túy.

- Chỉ truyền máu và các chế phẩm máu khi thật cần thiết, và chỉ nhận máu và các chế phẩm máu đã xét nghiệm HIV.

- Hạn chế tiêm chích. Chỉ sử dụng bơm kim tiêm vô trùng. Không dùng chung bơm kim tiêm. Sử dụng dụng cụ đã tiệt trùng khi phẫu thuật, xăm, xỏ lỗ, châm cứu...

- Tránh tiếp xúc trực tiếp với các dịch cơ thể của người nhiễm HIV- Dùng riêng đồ dùng cá nhân: dao cạo, bàn chải răng, bấm móng tay,...

- Phụ nữ nhiễm HIV không nên mang thai, vì tỷ lệ lây truyền HIV sang con là 30%. Nếu có thai thì uống thuốc dự phòng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Sởi Đức

- Cách phòng bệnh đặc hiệu là tiêm vắc xin Rubella đơn giá hoặc phối hợp vắc xin Sởi Rubella đầy đủ và đúng lịch cho trẻ em từ 1 tuổi đến 14 tuổi; phụ nữ nên tiêm phòng trước khi có thai ít nhất 3 tháng, khi đã mang thai thì không nên tiêm.

- Không tiếp xúc gần với người nghi mắc bệnh Rubella. Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng.

- Giữ vệ sinh thân thể, mũi, họng, mắt và răng miệng hàng ngày. Đảm bảo nhà ở và nhà vệ sinh thông thoáng, sạch sẽ. Tăng cường dinh dưỡng.

- Đối với nhà trẻ, mẫu giáo, trường học nơi tập trung đông trẻ em cần giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, thông thoáng; thường xuyên khử trùng đồ chơi, dụng cụ học tập và phòng học bằng các chất sát khuẩn thông thường.

- Khi phát hiện có các dấu hiệu nghi mắc bệnh Rubella cần được cách ly và đến ngay cơ sở y tế để được thăm khám, tư vấn và điều trị kịp thời.

Viêm đường hô hấp cấp

- Tránh tiếp xúc với người bị bệnh đường hô hấp cấp tính. Khi cần tiếp xúc với người bệnh, phải đeo khẩu trang y tế và giữ khoảng cách khi tiếp xúc.

- Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi; tốt nhất bằng khăn vải hoặc khăn tay khi ho hoặc hắt hơi để làm giảm phát tán các dịch tiết đường hô hấp, sau đó hủy hoặc giặt sạch khăn ngay.

- Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, tránh đưa tay lên mắt, mũi, miệng.

- Thường xuyên súc họng bằng nước sát khuẩn miệng.

- Tăng cường thông khí nơi làm việc, nhà ở, trường học, cơ sở y tế,... bằng cách mở các cửa ra vào và cửa sổ, hạn chế sử dụng điều hòa.

- Thường xuyên lau nền nhà, tay nắm cửa và bề mặt các đồ vật trong nhà bằng các chất tẩy rửa thông thường, như xà phòng và các dung dịch khử khuẩn thông thường khác.

- Tăng cường sức khỏe bằng ăn uống, nghỉ ngơi, sinh hoạt hợp lý, luyện tập thể thao.

- Nếu thấy có biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp cấp tính, phải thông báo ngay cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, cách ly và điều trị kịp thời.

Luyện tập

Hãy nêu các biện pháp làm tăng sức để kháng virus cho con người, động vật và thực vật.

Lời giải:

- Đối với con người: Tăng cường tập thể dục thể thao, ăn uống đủ chất, tiêm vaccine đầy đủ và đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ,...

- Đối với động vật: Cho động vật ăn uống đủ chất, bổ sung các thực phẩm có lợi cho các cơ quan của động vật; tiêm vaccine đầy đủ; dọn dẹp, vệ sinh chuồng trại thường xuyên,...

- Đối với thực vật: Bổ sung các chất dinh dưỡng đầy đủ cho thực vật, chọn các giống khỏe, sạch bệnh để gieo trồng, sử dụng các chế phẩm vi sinh giúp tiêu diệt các loại côn trùng có hại,...


3. Các biến thể của virus

Câu hỏi trang 152 SGK Sinh học 10

Câu 6: Biến thể của virus là gì? Vì sao virus có nhiều biến thể?

Câu 7: Quan sát Hình 31.4, hãy cho biết các biến thể của SARS-COV-2 khác nhau ở điểm nào?

Soạn Sinh 10 bài 31 CTST: Virus gây bệnh

Lời giải:

Câu 6: 

Biến thể của virus là các dạng đột biến của virus so với bộ gene ban đầu. Virus có nhiều biến thể vì sự nhân lên nhanh chóng của chúng làm xác suất đột biến của chúng rất cao, bên cạnh đó virus RNA có tỉ lệ đột biến rất cao, do khi sao chép chúng không có khả năng tự sửa chữa như ở virus DNA, do đó chúng có khả năng tạo ra biến thể nhiều hơn.

Câu 7: 

Các biến thể của SARS-COV-2 khác nhau ở gene S quy định protein gai trên lớp vỏ ngoài của virus.

Luyện tập 

Vi sao các biến thể mới của virus lại nguy hiểm hơn biến thể cũ?

Lời giải:

Khi các biến thể mới nhiễm vào cơ thể thì sẽ rất nguy hiểm vì cơ thể chưa sẵn sàng đáp ứng miễn dịch và vaccine hiện tại sẽ không còn tác dụng, nên các biến thể mới của virus lại nguy hiểm hơn biến thể cũ.

Câu hỏi trang 153 SGK Sinh học 10

Vận dụng

Điều tra một số bệnh do virus gây ra tại địa phương và tuyên truyền phòng chống bệnh.

Lời giải:

Ví dụ về nội dung kết quả điều tra về bệnh do virus gây ra:

(1) Điều tra các bệnh do virus gây ra ở người:

+ Tên bệnh: Bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus SAS - CoV- 2 gây ra

+ Con đường, các phương thức lây bệnh: Bệnh lây qua đường hô hấp, thông qua các giọt bắn của người bệnh khi ho, hắt hơi, nói chuyện; khi tiếp xúc gián tiếp như chạm vào đồ vật chứa virus rồi đưa lên mắt, mùi miệng; hít vào không khí khi ở gần người nhiễm bệnh.

+ Các triệu chứng mắc bệnh:

Triệu chứng thường gặp: Sốt, ho, mệt mỏi, đau họng, mất vị giác hoặc khứu giác.

Triệu chứng ít gặp: đau mỏi, tiêu chảy, mẩn đỏ hoặc ngứa.

Triệu chứng nghiêm trọng: khó thở, mất khả năng nói hay cử động, dễ lú lẫn, đau ngực

+ Di chứng sau khi nhiễm virus: Khó thở hoặc hụt hơi, ho, sốt, mệt mỏi, mất giọng hoặc khàn giọng, rụng tóc, khó ngủ, rối loạn nội tiết,....

(2) Điều tra các bệnh do virus gây ra ở động vật:

+ Tên bệnh: Bệnh dại do virus dại (Rabies virus) gây nên.

+ Con đường, các phương thức lây bệnh: Bệnh dại được lây truyền qua nước bọt của động vật mắc bệnh bài tiết ra ngoài và theo vết cắn, vết liếm, vết xước trên da bị rách (hoặc qua màng niêm mạc còn nguyên vẹn) vào cơ thể, từ đó theo dây thần kinh đến các hạch và thần kinh trung ương.

+ Các triệu chứng mắc bệnh: Bệnh không có triệu chứng trong thời gian ủ bệnh, cho đến khi có những dấu hiệu đầu tiên thì sau 2-10 ngày sẽ chết, khả năng sống sót cực kì hiếm.

Ở giai đoạn đầu, cơ thể bị đây đầu và sốt. Dần dẫn xuất hiện các tổn thương của não dẫn đến mất kiểm soát cảm xúc và hành vi, sợ nước, mất cân bằng, mất ngủ, mê sảng hoang tưởng và hôn mê.

+ Di chứng sau khi nhiễm virus: Động vật và con người bị bệnh rất hiếm có thể sống sót, những người sống sót bị tổn thương hệ thần kinh nghiêm trọng, dẫn đến thiểu năng trí tuệ

(3) Điều tra các bệnh do virus gây ra ở thực vật:

+ Tên bệnh: Bệnh lùn xoăn lá lúa do Rice ragged stunt virus (RRSV).

+ Con đường, các phương thức lây bệnh: Do trung gian truyền bệnh là rầy nâu có chứa virus chích vào cây, làm cây nhiễm bệnh.

+ Các triệu chứng mắc bệnh:

Gây hiện tượng nghẹn đòng, bông lúa không trổ được, đâm chồi ra từ đốt thân bệnh của cây, lá lúa màu xanh thậm chí sậm hơn, sống rất lâu và bị xoắn hoặc có u bướu nhỏ liên tục trên gân lá. Bụi lúa to ra và không trổ bông được nên có cảm giác bị lùn xuống.


BÀI TẬP

Câu 1: Hãy liệt kê một số bệnh do virus gây ra ở thực vật, động vật và người (tên bệnh, virus gây bệnh, hình ảnh virus, triệu chứng, sự lây truyền, hậu quả,.).

Câu 2: Nêu các biện pháp hạn chế sự lây lan của virus ở người qua các vật chủ trung gian.

Lời giải:

Câu 1:

Soạn Sinh 10 bài 31 CTST: Virus gây bệnh

Câu 2: 

Các biện pháp hạn chế sự lây lan của virus ở người qua các vật chủ trung gian:

- Vệ sinh nơi ở thường xuyên, phát quang bụi rậm, không để ao từ, nước đọng.

- Xử lý phân, chất thải đúng yêu cầu. Không dùng phân tươi để tưới rau.

- Ăn chín, uống sôi, chế biến thức ăn hợp vệ sinh, sử dụng các thực phẩm rõ nguồn gốc.

- Mắc màn khi ngủ, dùng bình xịt muỗi, vợt muỗi,...

- Đeo găng tay, khẩu trang khi tiếp xúc với gia súc, gia cầm, khi làm thịt động vật.

>>> Xem thêm: Soạn Sinh 10 Chân trời sáng tạo

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Sinh 10 Bài 31: Virus gây bệnh trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 25/09/2022 - Cập nhật : 25/09/2022