logo

Giải bài tập SGK KTPL 10 Bài 10 Chân trời sáng tạo ngắn nhất

Hướng dẫn Soạn Kinh tế Pháp luật 10 Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng ngắn gọn, đầy đủ SGK trang 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62 bám sát nội dung bộ sách mới Chân trời sáng tạo

>>> Xem thêm: Tóm tắt Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 10 Bài 10 ngắn nhất Chân trời sáng tạo


Mở đầu

Trả lời câu hỏi trang 56 Kinh tế pháp luật 10: Em hãy liệt kê một số dịch vụ tín dụng phổ biến hiện nay ở Việt Nam và cho biết, khi sử dụng dịch vụ tín dụng, em cần lưu ý những điều gì?

Lời giải:

- Liệt kê một số dịch vụ tín dụng phổ biến ở Việt Nam hiện nay: 

Tín dụng thương mại

Tín dụng ngân hàng

Tín dụng nhà nước.

- Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, cần lưu ý lãi suất và thời hạn hoàn trả.


Khám phá


1. Một số dịch vụ tín dụng

Trả lời câu hỏi trang 56 Kinh tế pháp luật 10: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.

Doanh nghiệp A (chuyên về sản xuất bút bi, đồ dùng học tập) cho doanh nghiệp B (chuyên kinh doanh các mặt hàng văn phòng phẩm) mua chịu các sản phẩm của mình trong một thời gian do hai bên cam kết. Doanh nghiệp B sẽ đẩy mạnh bán hàng để thu hồi vốn và có lợi nhuận kinh doanh. Khi đến hạn hoàn trả, doanh nghiệp B sẽ hoàn lại số tiền đã mua chịu hàng hoá ban đầu cho bên A cùng với một số tiền lãi theo thoả thuận. Nhờ có hình thức mua chịu hàng hoá này, 2 doanh nghiệp A và B đã giảm được sự lệ thuộc vốn vào Nhà nước hoặc các ngân hàng. Đồng thời, dịch vụ này giúp cả hai doanh nghiệp mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh lâu bền hơn.

- Doanh nghiệp A và B giữ vai trò gì trong mối quan hệ tín dụng trên?

- Dịch vụ tín dụng trong trường hợp trên có những đặc điểm gì? Đặc điểm nào thể hiện tính ưu thế của tín dụng này trong nền kinh tế? Vì sao?

Lời giải:

- Trong mối quan hệ tín dụng trên, doanh nghiệp A giữ vai trò là bên cho vay, bên B là bên vay.

- Trong trường hợp trên dịch vụ tín dụng có những đặc điểm: 

Có lãi suất.

Thời hạn trả xác định.

Bên vay và bên cho vay đều là các doanh nghiệp, tự thống nhất, thỏa thuận với nhau. 

- Đặc điểm thể hiện tính ưu thế của tín dụng này trong nền kinh tế là làm giảm sự lệ thuộc về vốn vào Nhà nước và các ngân hàng, tạo khả năng mở rộng các mối quan hệ hợp tác kinh doanh lâu bền vì việc vay vốn hoàn toàn dựa vào nguồn vốn, sự thỏa thuận, trao đổi giữa 2 doanh nghiệp.

Trả lời câu hỏi trang 56 Kinh tế pháp luật 10: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.

Trường hợp 1.

Để đảm bảo học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không phải bỏ học, Chính phủ đã ban hành Quyết định 157/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 853/2011/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên. Điều kiện cho vay đơn giản, học sinh, sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay có đủ điều kiện tiêu chuẩn; hoặc học sinh, sinh viên năm thứ nhất có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường sẽ được vay 2 500 000 đồng/tháng với lãi suất 6.6%/năm.

Trường hợp 2. 

Thực hiện Quyết định 135/2020/QĐ-TTg về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, thời gian qua, tỉnh T đã đầu tư 80 công trình ở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, ấp đặc biệt khó khăn. Bên cạnh đó, tỉnh cũng triển khai dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hoá sinh kế và nhân rộng 20 mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài chương trình với 420 hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo tham gia. Các chủ trương, chính sách về phát triển kinh tế xã hội và giảm nghèo tại tỉnh T đã thể hiện được sự quan tâm của Chính phủ đối với người dân và thực sự đi vào cuộc sống của người dân, được nhân dân phấn khởi đón nhận. 

- Cho biết vai trò của Nhà nước trong mối quan hệ tín dụng nhà nước.

- Nêu một số đặc điểm của tín dụng nhà nước. Giải thích vì sao lãi suất vay của tín dụng nhà nước hấp dẫn hơn các ngân hàng thương mại.

Lời giải:

- Vai trò của Nhà nước trong mối quan hệ tín dụng nhà nước là bên cho vay. 

Vì thế nhà nước thường cung cấp dịch vụ bằng cách: cho vay đầu tư, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư và bảo lãnh tín dụng.

- Tên một số đặc điểm của tín dụng nhà nước: 

Tính cưỡng chế, tính chính trị, tính xã hội. 

Lãi suất vay của tín dụng nhà nước hấp dẫn hơn các ngân hàng thương mại vì tín dụng nhà nước có tính xã hội, nhằm hỗ trợ người dân hoặc doanh nghiệp thuộc một số ngành nhất định, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững.

Trả lời câu hỏi trang 57 Kinh tế pháp luật 10:  Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.

Anh B có nhu cầu vay tiền ở Ngân hàng C để mua căn hộ. Nhân viên ngân hàng tư vấn cho anh B 2 dịch vụ tín dụng nhà đất gồm: vay thế chấp và vay tín chấp. Anh B thắc mắc:

- Hai dịch vụ này khác nhau như thế nào vậy chị?

Nhân viên ngân hàng trả lời:

- Vay thế chấp là hình thức vay tiền có tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản vay, ví dụ như anh cần có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà đất, xe cộ hoặc các tài sản khác có giá trị tương đương để thế chấp ở ngân hàng. Vay tín chấp là vay tiền không cần tài sản đảm bảo cho khoản vay, anh cần chứng minh năng lực tài chính của mình qua hợp đồng lao động, bảng lương để ngân hàng xét duyệt ạ.

Anh B hỏi thêm:

- Vậy tôi cần đảm bảo các điều kiện gì để sử dụng 2 dịch vụ trên của ngân hàng?

Nhân viên ngân hàng giải đáp:

- Thưa anh, khi anh sử dụng bất kì dịch vụ vay tín chấp hoặc vay thế chấp, ngân hàng sẽ là bên đặt ra các điều kiện tín dụng cho khách hàng như: hạn mức vay, thời hạn vay, lãi suất. Nếu anh chấp thuận các điều kiện của ngân hàng đặt ra thì kí kết hợp đồng vay mượn và phải thực hiện nghiêm túc hợp đồng đã kí kết.

Anh B sau một hồi im lặng liền nói:

- Tôi sẽ về suy nghĩ thêm về việc sử dụng các dịch vụ này. Cho tôi hỏi thêm thông tin về lợi thế của các dịch vụ này nhé.

Nhân viên ngân hàng trình bày cho anh B tỏ tường:

- Khi anh sử dụng tín dụng ngân hàng, ưu thế lớn nhất chính là sự tiện lợi do mạng lưới ngân hàng có chi nhánh khắp cả nước và linh hoạt về đối tượng vay mượn là tiền, vốn.

Câu hỏi:

- Các dịch vụ tín dụng của Ngân hàng C có đặc điểm gì?

- Anh B cần đáp ứng điều kiện gì để sử dụng các dịch vụ tín dụng mà Ngân hàng C cung cấp?

Lời giải:

- Trong trường hợp trên, các dịch vụ tín dụng của Ngân hàng C có đặc điểm: 

Vay thế chấp: vay tiền có tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản vay

Vay tín chấp: vay tiền không cần tài sản đảm bảo cho khoản vay, cần chứng minh năng lực tài chính của bên vay qua hợp đồng lao động hoặc bảng lương.

Ngân hàng sẽ là bên đặt ra hạn mức vay, thời hạn vay, lãi suất cho khách hàng.

- Điều kiện để đáp ứng sử dụng các dịch vụ tín dụng mà Ngân hàng C cung cấp, anh B cần có tài sản để thế chấp hoặc có nguồn thu nhập ổn định mỗi tháng, cam kết trả lãi suất hàng tháng và hoàn trả lại số tiền vay đúng thời hạn đã cam kết.

Trả lời câu hỏi trang 57 Kinh tế pháp luật 10: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu

Chị D muốn mở thẻ tín dụng để mua sắm hàng hoá ở nước ngoài. Chị đến ngân hàng để đăng kí mở thẻ tín dụng. Tư vấn viên tín dụng trao đổi với chị D về một số điều kiện sử dụng thẻ tín dụng rằng:

- Thưa chị, việc thanh toán bằng thẻ tín dụng dựa trên uy tín cá nhân, chị sẽ không trả lãi trong vòng 45 ngày sau khi sử dụng thẻ. Ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho chị và chị sẽ thanh toán lại cho ngân hàng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thanh toán nợ. Nếu chị thanh toán khoản vay quá hạn hoàn trả, chị sẽ mất thêm chi phí là số tiền lãi quá hạn. Hạn mức tín dụng sẽ căn cứ vào thu nhập bình quân của chị theo hợp đồng lao động. Hạn sử dụng cho thẻ là 5 năm.

Chị D đặt câu hỏi:

– Chị có cần thế chấp tài sản gì để đăng kí sử dụng thẻ tín dụng không em?

Tư vấn viên giải đáp:

- Chị không phải thế chấp bất cứ một loại tài sản nào khi đăng kí thẻ. Chị chỉ cần chứng minh được thu nhập định kì và ổn định với ngân hàng.

Chị D tiếp tục thắc mắc:

– Vậy chị muốn dùng thẻ tín dụng để mua hàng trả góp thì bên em tính phí thế nào?

Tư vấn viên trả lời:

– Đối với hình thức mua hàng trả góp, chị sẽ kết hợp việc trả ngay một phần theo hợp đồng hoặc giao kèo bán chịu trả góp với số tiền lãi hằng tháng theo mức lãi suất cho vay tín dụng của ngân hàng.

Chị D đắn đo hỏi:

– Vậy nếu chị quên không trả đúng hạn thì lãi suất sẽ ngày càng tăng cao đúng không em?

Tư vấn viên mỉm cười trả lời:

– Chị yên tâm ạ! Mỗi tháng ngân hàng sẽ nhắn tin nhắc nhở chị thanh toán số tiền vay trả góp và chị có thể thanh toán số tiền này không chỉ tại ngân hàng, mà còn tại các cửa hàng tiện lợi, siêu thị điện thoại, ứng dụng điện thoại... Các dịch vụ tín dụng tiêu dùng mà ngân hàng em cung cấp rất tiện ích và giúp người dùng chủ động trong việc quản lí, chi tiêu, trả nợ tín dụng ạ.

Câu hỏi:

- Nêu những yêu cầu đăng kí sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng từ trường hợp trên.

- Trình bày các đặc điểm của tín dụng tiêu dùng được mô tả trong trường hợp trên. Cho ví dụ.

- Liệt kê một số lưu ý khi sử dụng tín dụng tiêu dùng trong việc mua sắm hàng hoá, dịch vụ trong cuộc sống.

Bài giải:

- Trong trường hợp trên có những yêu cầu đăng kí sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng:

Chứng minh được thu nhập định kì và ổn định

Bên vay không phải trả lãi trong vòng 45 ngày sau khi sử dụng thẻ và cần thanh toán lại cho ngân hàng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thanh toán nợ.

Nếu thanh toán khoản vay quá hạn hoàn trả, bên vay sẽ mất têm chi phí lãi quá hạn.

- Các đặc điểm của tín dụng tiêu dùng:

Phục vụ cho việc tiêu dùng

Bên cho vay: doanh nghiệp, cá nhân; bên vay: người tiêu dùng.

Tín dụng tiêu dùng luôn kết hợp với việc trả ngay một phần theo hợp đồng hoặc một giao kèo bán chịu trả góp giữa bên cho vay và người đi vay.

Lấy ví dụ: Anh T muốn vay ngân hàng 300 triệu để mua ô tô. Để vay tiền từ ngân hàng, anh cần chứng minh tài chính, sau đó trả một phần cho ngân hàng theo hợp đồng và trả lãi hàng tháng theo mức lãi suất cho vay tín dụng của ngân hàng.

- Liệt kê một số lưu ý khi sử dụng tín dụng tiêu dùng trong việc mua sắm hàng hoá, dịch vụ trong cuộc sống: 

Không nên sử dụng thẻ để mua những đồ dùng quá đắt đỏ vì lãi suất thẻ tín dụng là tương đối cao. 

Những người có thu nhập hàng tháng ổn định mới nên sử dụng thẻ tín dụng để đảm nảo trả được cả gốc và lãi.


2. Sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm

Trả lời câu hỏi trang 57 Kinh tế pháp luật 10: Em hãy đọc các trường hợp sau và thảo luận theo gợi ý

Trường hợp 1.

Chị Q đang công tác tại một doanh nghiệp với mức thu nhập ổn định. Khi mở thẻ tín dụng tại ngân hàng, chị được cấp hạn mức là 50 triệu đồng/tháng và không đóng lãi trong thời hạn 45 ngày. Vì luôn thanh toán đúng hạn, chị Q nhận được nhiều ưu đãi về lãi suất thường niên và khuyến mãi khi mua sắm.

Trường hợp 2.

Anh H có con trai chuẩn bị du học và cần một khoản tiền để chứng minh tài chính. Anh H quyết định đến ngân hàng cầm cố số đỏ của gia đình để vay tiền. Thời gian trả nợ của anh là 2 năm. Tuy nhiên, vì việc kinh doanh gặp sự cố nên anh không thể trả nợ đúng thời hạn.

- Em hãy nhận xét về cách sử dụng dịch vụ tín dụng của chị Q và anh H.

- Cho biết, vì sao phải sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm.

- Nêu một số cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm.

Lời giải:

- Nhận xét về cách sử dụng thẻ tín dụng: 

Chị Q: đáp ứng đầy đủ yêu cầu của bên cho vay nên chị có thể tiếp tục số tiền vay tín dụng này để phục vụ nhu cầu tiêu dùng của mình. 

Anh H: đã thế chấp sổ đỏ để thế chấp cay tín dụng tuy nhiên đây không phải là một giải pháp an toàn vì nếu ngân hàng có xảy ra vấn đề gì thì anh H có thể không lấy được sổ đỏ.

- Phải sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm vì đây là một hình thức cho vay dựa trên lòng tin giữa hai bên.

- Một số cách để sử dụng thẻ tín dụng có trách nhiệm, cần:

Khi bắt đầu sử dụng thẻ tín dụng thì bạn đã bắt đầu xây dựng cho mình một lịch sử tín dụng lâu dài. Cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng phù hợp từng tình huống với năng lực tài chính cá nhân. 

Nên bắt đầu hoàn trả cho những khoản không quá lớn đề có thể dễ dành thanh toán trong thời gian qui định.

Thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay tín dụng.


Luyện tập

Trả lời câu hỏi trang 61 Kinh tế pháp luật 10:  Em hãy đọc các trường hợp sau và xác định dịch vụ tín dụng phù hợp.

Trường hợp 1. Công ti C thường xuyên bán chịu thức ăn nuôi tôm cho hộ kinh doanh của ông D. Sau mỗi chu kì nuôi tôm, ông D sẽ hoàn trả lại số tiền lãi và tiền vốn ban đầu cho Công ti C.

Trường hợp 2. Sinh viên sự phạm được hỗ trợ học phí, chi phí sinh hoạt mỗi tháng trong suốt năm học. Đổi lại, sau khi tốt nghiệp, sinh viên phải phục vụ ngành giáo dục theo quy định.

Trường hợp 3. Bà P cần một dịch vụ tín dụng có thể giúp bà mua hàng trực tuyến tiện lợi, nhanh chóng. Ngoài ra, dịch vụ này phải sử dụng được ở nước ngoài vì bà thường xuyên đi công tác.

Trường hợp 4. Vì việc kinh doanh của cửa hàng ăn uống đang phát triển tốt, gia đình bạn H muốn vay vốn đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh và tuyển dụng thêm nhân sự.

Lời giải:

Các dịch vụ tín dụng phù hợp là:

- Trường hợp 1: Tín dụng thương mại

- Trường hợp 2: Tín dụng nhà nước

- Trường hợp 3: Tín dụng tiêu dùng

- Trường hợp 4: Tín dụng ngân hàng

Trả lời câu hỏi trang 61 Kinh tế pháp luật 10: . Em hãy trình bày cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng tín dụng trong các trường hợp sau:

a. Anh A muốn đến ngân hàng, vay gói tín dụng hỗ trợ cho học sinh, sinh viên để mua máy tính phục vụ việc học trực tuyến.

b. Ông H muốn cầm cổ số đỏ nhà riêng của mình để mở công ti nhưng không muốn đưa số đỏ cho ngân hàng giữ.

c. Bà B muốn mua trang thiết bị từ doanh nghiệp A để mở rộng quy mô kinh doanh. Bà muốn mua trả chậm theo quý để cân đối chỉ tiêu cho doanh nghiệp.

d. Chị G muốn thực hiện dự án nghiên cứu khoa học phát triển hệ thống giám sát giao thông bằng trí tuệ nhân tạo để làm giảm tỉ lệ tai nạn giao thông ở Việt Nam.

Lời giải:

Trình bày cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm, phù hợp nhu cầu:

a. Anh A cần cam kết trả lãi suất hàng tháng đúng theo qui định của Nhà nước và hoàn thành việc trả nợ theo đúng thời gian qui định.

b. Ông H cần tìm hiểu nghĩ qui định vay tín dụng ngân hàng và thực hiện theo đúng các qui định. Nếu ông không đưa sổ đỏ cho ngân hàng giữ thì ông sẽ không đủ điều kiện để vay tiền.

c. Bà B cần chấp thuận và thực hiện theo các yêu cầu mà doanh nghiệp A đưa ra và cam kết hoàn trả lại số tiền đã vay đúng thời hạn.

d. Chị G có thể sử dụng hình thức vay tín dụng nhà nước, tín dụng ngân hàng. Chị cần cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của bên vay, trả lãi suất đầy đủ và hoàn trả số tiền vay đúng thời hạn.

Trả lời câu hỏi trang 61 Kinh tế pháp luật 10:  Em hãy đọc các tình huống sau và xử lí theo gợi ý.

Tình huống 1.

Anh T mua chiếc máy giặt trả góp định kì hằng tháng. Chị nhân viên báo tháng này anh T đóng trễ 5 ngày nên bị tính thêm phí quá hạn. Anh T giải thích:

- Tháng này mẹ em chuyển tiền trễ. Mong chị thông cảm!

Chị nhân viên trả lời rằng:

- Em làm vậy là không được. Em đã kí cam kết trả lãi đúng hạn thì phải thực hiện đúng! Nếu không, em sẽ phải trả thêm khoản phí quá hạn.

Anh T bức xúc và bỏ về.

Câu hỏi:

- Cách sử dụng dịch vụ tín dụng của anh T có đúng quy định không? Vì sao?

- Trong trường hợp này, em sẽ hướng dẫn anh T cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm như thế nào?

Tình huống 2.

V được bố cho mượn thẻ tín dụng để đóng học phí. Nhưng V không chỉ sử dụng thẻ để đóng tiền học, mà còn mua hàng qua mạng, đặt vé xem phim. Có lần đi chơi cùng bạn bè, V sử dụng thẻ tín dụng của bố, rút tiền mặt tại máy ATM để tiêu. Khi nhận được thông báo từ ngân hàng đóng lãi, bố V bị tính phí sử dụng vượt hạn mức và phí rút tiền mặt. Bố V tức giận bảo:

- Tại sao con lại tuỳ tiện chỉ tiêu khi không được sự đồng ý của bố?

V không cảm thấy mình sai, cậu nói:

- Con thấy trong thẻ còn nhiều tiền nên con...

Câu hỏi:

- Em có nhận xét gì về việc sử dụng dịch vụ tín dụng của V?

- Nếu là người thân của V và chứng kiến tình huống trên, em sẽ trao đổi như thế nào đề V biết cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm?

Lời giải:

Tình huống 1:

- Trong trường hợp trên, cách sử dụng dịch vụ tín dụng của anh T là không đúng quy định vì anh đã không đảm bảo việc trả lãi đúng thời hạn qui định.

- Nếu là em, trong trường hợp này, em sẽ khuyên anh T nên điều chỉnh, cân đối các khoản chi tiêu trong tháng, để riêng một khoản tiền để trả lãi suất ngân hàng đúng thời gian qui định.

Tình huống 2: 

- Nhận xét trong trường hợp trên, V cần có hiểu biết và cân nhắc trước khi sử dụng dịch vụ tín dụng. Không nên cứ thấy thẻ có nhiều tiền là tiêu sài phung phí.

- Nếu là người thân của V, em sẽ giải thích cho V về lãi suất cũng như các qui định của việc vay tín dụng để V biết cách sử dụng khoản vay một cách hợp lí và đúng qui định Pháp luật.


Vận dụng

Trả lời câu hỏi trang 62 Kinh tế pháp luật 10:  Em hãy tìm hiểu về một số dịch vụ tín dụng nhà nước phổ biến ở địa phương em và viết bài thu hoạch theo yêu cầu.

a. Nội dung tìm hiểu: thông tin của một số dịch vụ tín dụng nhà nước đang được áp dụng ở địa phương em (loại hình cho vay, khoản vay, lãi suất,...).

b. Sản phẩm: Bài thu hoạch trên giấy A4.

Lời giải:

Bài viết tham khảo

Tín dụng là mối quan hệ giữa người vay và người cho vay trên cơ sở tin tưởng giữa hai bên. Trong đó, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho vay cho người đi  vay trong thời gian nhất định nào đó. Người đi vay có nghĩa vụ phải trả đủ số tiền hoặc hàng hóa đã đi vay khi đến hạn, có thể kèm hoặc không kèm theo lãi.

Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng (NH), các tổ chức tín dụng (TCTD) với các doanh nghiệp hay các cá nhân (bên đi vay). Trong đó, NH hay TCTD sẽ chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định, khi đến hạn, bên đi vay phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho TCTD.

1. Phân loại tín dụng ngân hàng

Về cơ bản, hiện nay tín dụng ngân hàng được chia làm 2 loại chính gồm: 

 - Tín dụng cá nhân: Phục vụ cho những nhu cầu sử dụng vốn cá nhân như mua nhà, mua xe, kinh doanh, trang trải cuộc sống cá nhân,...

 - Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ cho những nhu cầu sử dụng vốn của những doanh nghiệp như mua sắm tài sản, thanh toán công nợ, bổ sung vốn lưu động,...

Bên cạnh đó, còn có các cách phân loại khác như sau.

 - Phân loại dựa trên thời hạn tín dụng:

Tín dụng ngắn hạn: Thời hạn không quá 12 tháng

Tín dụng trung hạn: Thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng

Tín dụng dài hạn: Thời hạn lớn hơn 60 tháng

- Phân loại dựa trên đối tượng tín dụng:

Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được dùng để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh doanh

Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng dùng để hình thành tài sản cố định

2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng:

Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là định chế tài chính trung gian nên trong mối quan hệ tín dụng với doanh nghiệp hay cá nhân, ngân hàng vừa là người đi vay và vừa là người cho vay.

Với tư cách là người đi vay, NH nhận tiền gửi của doanh nghiệp, cá nhân hoặc có thể phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu,...để huy động vốn trong xã hội. Còn với tư cách là nguời cho vay, NH sẽ cấp tín dụng cho người đi vay.

Nhìn chung, tín dụng ngân hàng có một số ưu điểm nổi bật như:

Hình thức phổ biến của tín dụng ngân hàng là cho vay tiền tệ, rất linh hoạt và đáp ứng đúng nhu cầu của mọi đối tượng trong nền kinh tế. Vì thế nên phạm vi hoạt động cũng rất lớn.

Cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ không phải là vốn thuộc sở hữu hoàn toàn của một cá nhân, tổ chức như tín dụng thương mại.

Thỏa mãn gần như tối đa về vốn trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhãn rỗi trong xã hội

Thời hạn vay phong phú, có thể là ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn đều được.

3. Vai trò của tín dụng ngân hàng

- Vai trò đối với khách hàng cá nhân, tín dụng ngân hàng giúp cho họ có cuộc sống ổn định, sung túc hơn bằng việc mua trả góp nhà cửa, xe cộ, đồ dùng gia đình,...

- Vai trò đối với doanh nghiệp, tín dụng ngân hàng giúp đáp ứng nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất, đẩy mạnh trao đổi, phân phối. Nhờ vậy mà doanh nghiệp mới có thể hoạt động hiệu quả và phát triển hơn.

Đây đều là những nền tảng để tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội.

Trả lời câu hỏi trang 62 Kinh tế pháp luật 10:  Em hãy tìm hiểu về cách sử dụng dịch vụ tín dụng của bạn bè, người thân. Sau đó, đánh giá xem họ đã sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm chưa? Nếu chưa, hãy cho lời khuyên về cách sử dụng hợp lí, có trách nhiệm.

Lời giải:

Những lưu ý khi sử dụng thẻ tín dụng:

Điều kiện mở thẻ tín dụng cá nhân 

Các loại phí bắt buộc khi sử dụng thẻ tín dụng 

Thời hạn thanh toán nợ 

Điều khoản thanh toán nợ trễ hạn 

Chương trình tích điểm, ưu đãi

Nếu mức thu nhập không quá cao thì nên cân nhắc việc đăng ký mở thẻ tín dụng. 

Không sử dụng nhiều thẻ tín dụng

Thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn

Tránh rút tiền mặt từ thẻ tín dụng vì sẽ phải chịu phí cao.

Không để lộ thông tin thẻ

Kiểm tra hóa đơn kỹ càng

Theo dõi báo cáo tín dụng hàng tháng

Thường xuyên kiểm tra số dư

Tận dụng ưu đãi từ thẻ tín dụng

>>> Xem toàn bộ: Soạn Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo 

-----------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Soạn Kinh tế Pháp luật 10 Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!  

icon-date
Xuất bản : 01/07/2022 - Cập nhật : 27/09/2022