logo

Soạn Địa 12 Bài 22 ngắn nhất trang 93, 94, 95, 96, 97: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Hướng dẫn Soạn Địa 12 Bài 22 ngắn nhất: Vấn đề phát triển nông nghiệp bám sát nội dung SGK Địa lí 12 trang 93, 94, 95, 96, 97 theo chương trình SGK Địa lí 12. Tổng hợp lý thuyết Địa 12 đầy đủ, giúp các bạn nắm vững nội dung bài học. 

Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp trang 93, 94, 95, 96, 97 SGK Địa lí 12 


Soạn Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp (ngắn gọn nhất) 


1. Ngành trồng trọt

Trả lời câu hỏi trang 93 SGK Địa Lí 12: Dựa vào hình 22 (SGK), hãy nhận xét về cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành này.

Lời giải:

- Các nhóm cây trồng chủ yếu: cây lương thực, cây công nghiệp, cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác.

- Sự thay đổi tỉ trọng của các nhóm cây trong giá trị sản xuất ngành trồng trọt: cây lương thực, cây ăn quả, rau đậu và cây khác đều giảm tỉ trọng, trong khi đó, cây công nghiệp có tỉ trọng tăng rất nhanh.

Trả lời câu hỏi trang 93 SGK Địa Lí 12: Hãy xác định trên bản đồ Địa Lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa Lí Việt Nam) các đồng bằng lớn của nước ta và các đổng bằng nhỏ hẹp ở Duyên hải miển Trung.

Lời giải:

- Hai đồng bằng lớn: đồng bằng sông Hông và đồng bằng sông Cửu Long.

- Các đồng bằng nhỏ hẹp miền Trung: đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh, Bình - Trị - Thiên, Nam - Ngãi – Định và đồng bằng ven biển cực Nam Trung Bộ (Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, BìnhThuận).

Trả lời câu hỏi trang 95 SGK Địa Lí 12: Tại sao các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?

Lời giải:

- Có giá trị cao.

- Nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.

- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển (khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp, nguồn lao động dổi dào; đã có mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp).


2. Ngành chăn nuôi.

Trả lời câu hỏi trang 96 SGK Địa Lí 12: Hãy phân tích các nguồn thức ăn cho chăn nuôi ở nước ta.

Lời giải:

- Đồng cỏ có diện tích rộng ở các miền núi.

- Thức ăn từ hoa màu lương thực, phụ phẩm ngành thuỷ sản dổi dào.

- Thức ăn chế biến công nghiệp ngày càng phong phú.

Soạn Địa 12 Bài 22 ngắn nhất trang 93, 94, 95, 96, 97: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Luyện tập

Trả lời câu hỏi 1 trang 97 SGK Địa Lí 12: Tại sao nói việc đảm bảo an loàn lương thực là cơ sở để đa dạng hoá nông nghiệp?

Lời giải:

Đa dạng hoá nông nghiệp ở nước ta đồng nghĩa với phát triển chăn nuôi, cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả. Trong đó, do có hiệu quả kinh tế cao, nên cây công nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp dài ngày được phát triển trên quy mô lớn. Đây là cây cho thu hoạch sản phẩm sau một thời gian dài, người sản xuất cần được đảm bảo lưỡng thực.

Trả lời câu hỏi 2 trang 97 SGK Địa Lí 12: Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả góp phần phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta.

Lời giải:

Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả sẽ:

- Làm cho tiềm năng các vùng sinh thái được khai thác để phát triển nông nghiệp, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên được phát huy trong nền nông nghiệp nhiệt đới.

- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, hoa quả...).

Trả lời câu hỏi 3 trang 97 SGK Địa Lí 12: Dựa vào bảng số liệu đã cho (SGK), hãy phân tích sự phát triển sản lượng và khối lượng xuất khẩu cà phê từ năm 1980 đến năm 2005.

Lời giải:

- Sản lượng cà phê tàng từ năm 1980, có liên quan đến sự hình thành các vùng chuyên canh cà phê ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

- Sản lượng cà phê tăng mạnh từ khoảng năm 1995 trở lại đây, do sự mở rộng mạnh mẽ diện tích cà phê và yếu tố thị trường (nhu cầu và sự mở rộng thị trường trong và ngoài nước).

Trả lời câu hỏi 4 trang 97 SGK Địa Lí 12: Dựa vào bảng số liệu SGK, hãy phân tích sự phát triển của ngành chăn nuôi và sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng thịt qua các năm 1996, 2000 và 2005.

Lời giải:

- Chuyển bảng số liệu đã cho thành bảng số liệu tương đối (%):

Cơ cấu sản lượng thịt các loại (%)

Năm Tổng số Thịt trâu Thịt bò Thịt lợn Thịt gia cầm
1996 100,0 3,5 5,0 76,5 15,0
2000 100,0 2,6 5,1 76,5 15,8
2005 100,0 2,1 5,1 81,4 11,4

- Phân tích sự phát triển

+ Chăn nuôi đủ các loại: gia súc lớn (trâu, bò), gia súc nhỏ(lợn,…), gia cầm.

+ Sản lượng thịt không ngừng tăng (năm 2005 gấp đôi năm 1996), tăng nhanh nhất là thịt lợn và thịt bò, đặc biệt vào giai đoạn 2000 – 2005.

- Sự thay đổi cơ cấu trong sản lượng thịt

+ Năm 1996 và năm 2000, tỉ trọng của sản lượng thịt lợn trong cơ cấu không đổi (76,5%), nhưng đến năm 2005, tỉ trọng tăng lên 81,4%.

+ Thịt gia cầm tăng từ 1996(15,0%) đến năm 2000(15,8%), sau đó giảm vào năm 2005(11,4%).

+ Thịt trâu giảm dần từ năm 1996(3,4%) đến năm 2000(2,6%) và năm 2005(2,1%).

+ Thịt bò có tỉ trọng trong cơ cấu gần như không thay đổi (năm 1996: 5,0%, năm 2000: 5,1%, năm 2005: 5,1%).


Tóm tắt lý thuyết Địa 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp


1. Ngành trồng trọt:

Chiếm 73,5% giá trị sản lượng nông nghiệp (2005)

- Xu hướng giảm tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt, tăng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.

- Trong ngành trồng trọt: giảm tỉ trọng giá trị sản xuất cây lương thực, rau đậu; tăng tỉ trọng giá trị sx cây công nghiệp.

→ Xu hướng tích cực với nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa.

a. Sản xuất lương thực.

- Vai trò: Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:

+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi

+ Làm nguồn hàng xuất khẩu

+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp

- Điều kiện phát triển:

+ Điều kiện tự nhiên: đất, KH, nước..

+ Điều kiện kinh tế - xã hội .

+ Tuy nhiên cũng có những khó khăn (thiên tai, sâu bệnh...). …

- Tình hình sản xuất lương thực:

+ Diện tích lúa tăng mạnh 7,3tr ha (2005)

+ Năng suất lúa tăng mạnh: 49 tạ/ha

+ Sản lượng lúa tăng mạnh từ 11,6 tr tấn lên 36 tr tấn (1980-2005)

+ Bình quân lt/người 470kg/người

+ VN từ 1 nước phải nhập khẩu lương thực đã trở thành 1 nước XK gạo thứ 2 TG.

- Phân bố: 2 vùng trọng điểm lúa cả nước là ĐB sông Cửu Long (hơn 50%S và 50% sản lượng lúa cả nước) và ĐB sông Hồng.

b. Sản xuất cây thực phẩm.

- Rau đậu được trồng hầu hết ở các địa phương, đặc biệt là ngoại thành các thành phố lớn.

- Diện tích trồng rau > 500 nghìn ha.

c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả.

- Ý nghĩa :

+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu

+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp.

+ Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

+ Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng

- Điều kiền phát triển:

+ Thuận lợi (về tự nhiên, xã hội)

+ Khó khăn (thị trường có nhiều biến động, sản phẩm cây CN chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính)

- Tình hình sản xuất: Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt.

+ Diện tích: 2,6 triệu ha năm 2005

+ Cây công nghiệp lâu năm: > 1,6 triệu ha

+ Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích, sản lượng

+ Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp, chiếm tỉ trọng cao (65% S), giá trị xuất khẩu cao.

+ Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với quy mô lớn.

+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè

+ Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói,, tằm, thuốc lá...

+ Cây ăn quả: chuối, cam, xoài, vải….


2. Ngành chăn nuôi.

- Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng.

- Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay:

+ Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá

+ Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp

+ Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

- Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta:

+ Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ, thị trường, giống..)

+ Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh, CN chế biến sản phẩm chăn nuôi chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính…)

a. Chăn nuôi lợn và gia cầm

- Là nguồn cung cấp thịt chủ yếu, cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.

- Tình hình phát triển: đàn lợn 27 triệu con, gia cầm 220 triệu con (2005).

- Phân bố: nhiều nhất ở 2 đồng bằng lớn.

b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ

- Tình hình phát triển và phân bố

+ Đàn trâu: 2,9 triệu con – phân bố chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung bộ.

+ Đàn bò 5,5 triệu con, có xu hướng tăng mạnh – Phân bố chủ yếu ở BTB, Duyên hải NTB, Tây Nguyên.

>>> Xem toàn bộ: Soạn Địa 12 ngắn nhất 

----------------------------- 

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Địa 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp trong bộ SGK Địa 12. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Chúc các bạn học tốt! 

icon-date
Xuất bản : 14/10/2022 - Cập nhật : 17/10/2022