logo

Soạn Địa 10 Bài 9 ngắn nhất Kết nối tri thức

Hướng dẫn Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Địa lí 10 trang 29, 30, 31, 32, 33, 34 bộ Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Mời bạn đọc cùng tham khảo!

Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu trang 29, 30, 31, 32, 33, 34 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức 

>>> Xem thêm: Tóm tắt Lý thuyết Địa 10 Bài 9 Kết nối tri thức


1. Khái niệm khí quyển

Trả lời câu hỏi trang 29 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin trong mục 1 và hình 9.1, hãy:

- Nêu khái niệm khí quyển.

- Kể tên và xác định giới hạn của các tầng khí quyển.

Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Kết nối tri thức

Lời giải:

- Khái niệm: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ trụ, trước hết là Mặt Trời.

- Các tầng khí quyển:

+ Tầng đối lưu: Từ 0 km đến 8 – 15 km.

+ Tầng bình lưu: Từ 8 – 15 km đến 51 – 55 km.

+ Tầng giữa: Từ 51 – 55 km đến 80 – 85 km.

+ Tầng nhiệt: 80 – 85 km đến 800 km.

+ Tầng khuếch tán: Trên 800 km.


2. Nhiệt độ không khí

Trả lời câu hỏi trang 29 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong mục a và bảng 9, hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.

Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Kết nối tri thức

Lời giải:

Từ thông tin ở bảng trên ta thấy: Từ vùng vĩ độ thấp đến vùng vĩ độ cao càng xa xích đạo thì nhiệt độ trung bình năm càng giảm, biên độ nhiệt độ năm càng lớn

Trả lời câu hỏi trang 29 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin mục b và hình 9.2, nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52oB.

Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Kết nối tri thức

 

Lời giải:

Nhận xét: Biên độ nhiệt năm giảm dần theo thứ tự: Cuốc-xcơ (29oC), nội địa đến Vác-sa-va (23oC), Pô-dơ-man (21oC), Va-len-ti-a (9oC)

- Giải thích:

+ Bề mặt đất thu và tỏa nhiệt nhanh hơn bề mặt nước nên mùa hạ lục địa có nhiệt độ cao hơn đại dương còn mùa đông lục địa có nhiệt độ thấp hơn đại dương + Vị trí Va-len-ti-a nằm ven Đại Tây Dương, ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương nên thấp hơn nhiều so với các địa điểm khác

Lưu ý: Những vùng ven biển có dòng biển nóng chảy qua có khí hậu ấm áp, mưa nhiều và các dòng biển lạnh Kthì ngược lại.

Trả lời câu hỏi trang 30 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin trong mục c và hình 9.3, trình bày sự thay đổi nhiệt độ không khí theo địa hình.

Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Kết nối tri thức

Lời giải:

Sự thay đổi nhiệt độ không khí theo địa hình:

- Ở tầng đối lưu càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, trung bình cứ lên cao 100 m, nhiệt độ không khí giảm 0,6oC.

- Theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi:

- Đối với sườn núi ngược với chiều với ánh sáng mặt trời, có góc tới của tia sáng mặt trời lớn do đó nhận được lượng bức xạ nhận được lớn => nhiệt độ không khí cao

- Đối với sườn núi cùng chiều với ánh sáng mặt trời có góc tới của tia sáng mặt trời nhỏ nên nhận lượng bức xạ nhận được ít => nhiệt độ không khí thấp.


3. Khí áp và gió

Trả lời câu hỏi trang 31 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin và hình trong mục 3, hãy:

- Nêu các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp trên Trái Đất.

- Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.

Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Kết nối tri thức

Lời giải:

- Các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp trên Trái Đất :

+ Nhiệt độ

 Nhiệt độ cao khiến không khí nở ra dẫn đến tỉ trọng giảm 

=> Khí áp giảm

 Nhiệt độ giảm làm không khí co lại nên tỉ trọng tăng

 => Khí áp tăng.

+ Độ cao: không khí càng trên cao thì càng loãng tạo ra sức nén càng nhỏ 

=> Khí áp giảm

+ Độ ẩm: 

Nếu hông khí chứa hơi nước 

=> Khí áp giảm

Nếu không khí khô => Khí áp tăng.

+ Thành phần không khí.

- Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất: Phân bố cao thấp xen kẽ qua xích đạo

Vùng Xích đạo: Nhiệt độ nóng, hơi nước bốc lên nhiều chiếm phần không khí khô khiến sức nén không khí giảm tạo ra đai áp thấp xích đạo. Không khí từ xích đạo bốc lên cao về phí chí tuyến sau đó dồn xuống tạo sức nén không khí căng hình thành các đai áp cao chí tuyến

Vùng Bắc Cực và Nam Cực: Khí hậu lạnh sức nén không khí tăng tạo ra các đai áp cao cực. Từ chí tuyến và vùng cực, không khí dịch chuyển sang vòng ôn đới đồng thời bốc lên cao khiến sức nén không khí giảm dẫn đến các đai áp thấp ở ôn đới

Trả lời câu hỏi trang 33 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin và các hình trong mục b, hãy trình bày một số loại gió chính trên Trái Đất và gió địa phương.

Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Kết nối tri thức

Lời giải:

- Một số loại gió chính trên Trái Đất đều thổi từ áp cao và áp thấp: gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió đông cực

- Gió địa phương: Gió đất, gió biển, gió fơn


4. Mưa

Trả lời câu hỏi trang 33 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong mục a, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.

Lời giải:

Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa:

Yếu tố

Ảnh hưởng

Khí áp 

 Vùng áp thấp hút gió, đẩy không khí ẩm lên cao, gây mưa 

VD: Vùng Xích đạo.

 Vùng áp cao không khí bị nén xuống không bốc lên cao được, chỉ có gió thổi đi nên mưa ít 

VD: Vùng cực, chí tuyến.

Frông

 Dọc các frông nóng/lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh nên lạnh đi, gây mưa.

 Miền có frông hay dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường mưa nhiều.

Gió

Vùng nằm sâu trong nội địa nếu không có gió từ đại dương thổi vào, mưa rất ít.

 Vùng có gió Mậu dịch hoạt động: ít mưa; vùng gió mùa hoạt động: mưa nhiều.

Dòng biển

 Nơi dòng biển lạnh chảy qua ven bờ: mưa ít.

 Nơi dòng biển nóng chảy qua ven bờ: mưa nhiều.

Địa hình

Cùng sườn núi đón gió, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều; đến 1 độ cao nhất định, không còn mưa.

 Cùng dãy núi, sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít.

 

 

Trả lời câu hỏi trang 34 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong mục b và hình 9.7, hãy nhận xét khái quát về sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.

Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Kết nối tri thức

Lời giải:

Nhận xét: Lượng mưa phân bố không đều, có sự thay đổi theo khu vực và vĩ độ

- Theo vĩ độ: Vùng xích đạo có lượng mưa nhiều nhất, sau đó là 2 vùng ôn đới. 2 vùng chí tuyến mưa ít và mưa rất ít ở 2 vùng cực

- Theo khu vực lượng mưa phân bố theo chiều từ đông sang tây bởi tác động của địa hình, dòng biển, vị trí,…


Luyện tập

Giải bài tập trang 34 SGK Địa lí 10

Trình bày đặc điểm phân bố nhiệt độ trên Trái Đất.

Lời giải:

Đặc điểm phân bố nhiệt độ trên Trái Đất:

- Theo vĩ độ: Trái đất có hình cầu nên vĩ độ cao góc chiếu của mặt trời nhỏ dần nên nhận được ít nhiệt hơn

=> Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Xích đạo đến cực (vĩ độ thấp lên cao). Biên độ nhiệt độ năm tăng dần từ Xích đạo đến cực.

.- Theo lục địa và đại dương: Bề mặt nước nhận và tỏa nhiệt kém hơn bề mặt đất, phụ thuộc vào bờ đông và bờ tây của lục địa tùy theo dòng biển nóng hay lạnh.

+ Các địa điểm nằm sâu trong lục địa thường có biên độ nhiệt độ lớn hơn các địa điểm nằm gần đại dương.

=> Càng xa đại dương, biên độ nhiệt độ năm càng lớn.

+ Những địa điểm có nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều nằm trên lục địa.

- Theo địa hình: Ảnh hưởng từ góc tới của tia sáng mặt trời tới bề mặt đất.

+ Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, trung bình cứ lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,6oC.

+ Nhiệt độ không khí phụ thuộc vào độ dốc và hướng phơi của sườn núi.

Giải bài tập trang 34 SGK Địa lí 10

Sự hình thành các đai khí áp và các đới gió liên quan gì với nhau?

Lời giải:

- Hướng gió di chuyển từ đai khí áp cao về đai khí áp thấp và các đại khí áp này phân bố xen kẽ nhau và đối xứng qua áp thấp của xích đạo


Vận dụng

Giải bài tập trang 34 SGK Địa lí 10

Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích:

“Trường Sơn đông

Trường Sơn tây

Bên nắng đốt

Bên mưa quây…”

Lời giải:

Hiện tượng thời tiết trong câu sau của nhà thơ Thúy Bắc:

- Phía đông Trường Sơn: Nắng đốt 

- Phía tây Trường Sơn mưa quây, mưa nhiều

Giải thích:

- Vào đầu hè, gió tây nam từ biển thổi vào khiến cho sườn phía tây Trường Sơn có mưa lớn

- Còn sườn đông Trường Sơn, hơi nước giảm, nhiệt độ tăng lên khiến thời tiết trở lên khô nóng.

Giải bài tập trang 34 SGK Địa lí 10

Giải thích tại sao vào mùa nóng bức, người dân ở vùng đồng bằng và các đô thị rất thích đi du lịch, nghỉ dưỡng ở Sa Pa và Đà Lạt.

Lời giải:

Sa pa và đà lạt nằm ở vị trí thuộc vùng núi và cao nguyên nên ở đây có thời tiết mát mẻ khi nhiệt độ đồng bằng nóng bức

>>> Xem toàn bộ: Soạn Địa 10 Kết nối tri thức

-----------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!  

icon-date
Xuất bản : 28/06/2022 - Cập nhật : 27/09/2022