logo

Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 30 Chân trời sáng tạo ngắn nhất

Hướng dẫn Soạn Địa 10 Bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Địa lí 10 trang 111, 112, 113, 114 bộ Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Mời bạn đọc cùng tham khảo!

Bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp trang 111, 112, 113, 114 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

>>> Xem thêm: Tóm tắt Lý thuyết Địa 10 Bài 30 Chân trời sáng tạo


I. Công nghiệp khai thác than, dầu khí

Trả lời câu hỏi mục I trang 111 SGK Địa lí 10

Dựa vào bảng 30, hình 30.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Trình bày vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghiệp khai thác than, dầu khí.

- Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí trên thế giới.

Lời giải:

* Vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghiệp khai thác than

- Vai trò:

+ Cung cấp nguyên, nhiên liệu cho các ngành kinh tế và đời sống xã hội.

+ Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

- Đặc điểm:

+ Xuất hiện từ rất sớm.

+ Quá trình khai thác than gây tác động lớn đến môi trường.

* Vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghiệp khai thác dầu khí

- Vai trò:

+ Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng cho sản xuất và đời sống.

+ Từ dầu mỏ, có thể sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm.

+ Nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia.

- Đặc điểm:

+ Xuất hiện sau công nghiệp khai thác than.

+ Cung cấp nguồn nhiên liệu dễ sử dụng.

+ Quá trình khai thác dầu khí gây tác động lớn đến môi trường.

* Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí trên thế giới

- Công nghiệp khai thác than: tập trung chủ yếu ở các quốc gia có trữ lượng than lớn như Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,…

- Công nghiệp khai thác dầu khí: 

+ Các quốc gia có sản lượng khai thác dầu lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, Ca-na-đa, I-rắc,…

+ Các quốc gia có sản lượng khai thác khí tự nhiên lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-ran, Trung Quốc,…


II. Công nghiệp khai thác quặng kim loại

Trả lời câu hỏi mục II trang 112 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 30.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:

 - Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác quặng kim loại.

 - Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác quặng kim loại trên thế giới.

Lời giải:

* Vai trò của công nghiệp khai thác quặng kim loại:

  - Cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim. 

  - Là nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

* Đặc điểm của công nghiệp khai thác quặng kim loại:

  - Công nghiệp khai thác quặng kim loại khá đa dạng. 

  - Việc khai thác tập trung ở một số loại quặng như bô-xít, đồng, sắt, vàng,... 

  - Quá trình khai thác quặng kim loại thường gây ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường đất, nước.

* Sự phân bố công nghiệp khai thác quặng kim loại trên thế giới:

  - Quặng sắt: được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga,...

  - Quặng bô-xít được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-nê (Guinea), Bra-xin, Ấn Độ,... 

  - Quặng vàng được khai thác nhiều ở Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ca-na-đa,... 

  - Các khoáng sản khác được khai thác ở một số nước như CHDC Công-gô, Pê-ru, Việt Nam,...


III. Công nghiệp điện lực

Trả lời câu hỏi mục III trang 112 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát hình 30.2, hình 30.3 và hiểu biết của bản thân, em hãy:

 - Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện lực.

 - Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới.

Lời giải:

- Vai trò

+ Là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế.

+ Là nhân tố quan trọng trong phân bố các ngành công nghiệp hiện đại.

+ Góp phần vào sự thành công của công cuộc CNH - HĐH ở các quốc gia. 

+ Góp phần nâng cao đời sống văn hóa, củng cố an ninh quốc phòng.

- Đặc điểm

+ Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian.

+ Điện sản xuất từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử có xu hướng giảm tỉ trọng; điện sản xuất từ khí tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo có xu hướng tăng tỉ trọng.

- Phân bố

+ Sản lượng điện toàn thế giới không ngừng tăng. 

+ Các quốc gia có sản lượng điện lớn là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên bang Nga, Nhật Bản,...


IV. Công nghiệp điện tử - tin học

Trả lời câu hỏi mục IV trang 114 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 30.4, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học.

- Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện tử – tin học trên thế giới.

Lời giải:

* Vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử – tin học

- Vai trò:

+ Vị trí then chốt trong nền kinh tế và tác động lan tỏa mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác.

+ Sản phẩm của ngành đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

+ Thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều ngành có hàm lượng khoa học – kĩ thuật cao, làm thay đổi cơ bản cơ cấu lao động và trình độ lao động trên thế giới.

- Đặc điểm:

+ Ngành trẻ, phát triển rất nhanh từ năm 1990 trở lại đây.

+ Sản phẩm khá đa dạng như linh kiện điện tử, máy vi tính, thiết bị truyền thông, thiết bị đo lường,…

+ Yêu cầu nguồn lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, hoạt động sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường.

* Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện tử – tin học trên thế giới

Phân bố ở hầu hết các nước phát triển và ở nhiều nước đang phát triển như Hoa Kỳ, các nước ở châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a,…


V. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Trả lời câu hỏi mục V trang 115 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 30.5, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:

 - Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

- Giải thích vì sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, kể cả các quốc gia đang phát triển.

Lời giải:

* Vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:

  - Tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân.

  - Nhiều sản phẩm của ngành là mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

  - Góp phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.

* Đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:

  - Cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đa dạng: dệt - may, da giày, giấy - in, văn phòng phẩm,...

  - Vốn đầu tư thường ít, quy trình sản xuất đơn giản hơn các ngành công nghiệp khác, thời gian sản xuất ngắn.

  - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành thường gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.

* Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, kể cả các quốc gia đang phát triển vì:

  • Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thuộc ngành công nghiệp nhẹ, chủ yếu cung cấp vật phẩm tiêu dùng hàng ngày cho con người.
  • Hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn lao động dồi dào và đòi hỏi trình độ lao động không quá cao, thị trương tiêu thụ rộng lớn cả trong và ngoài nước.
  • Phát triển ngành này đáp ứng nhu cầu cuộc sống, giải quyết việc làm, góp phần cho xuất khẩu và nâng cao thu nhập.

VI. Công nghiệp thực phẩm

Trả lời câu hỏi mục VI trang 116 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài, hình 30.5 và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp thực phẩm.

- Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố công nghiệp thực phẩm.

Lời giải:

- Vai trò

+ Cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hằng ngày của con người.

+ Góp phần thúc đẩy sự phát triển ngành sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản.

+ Là nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác.

+ Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

+ Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.

- Đặc điểm

+ Đa dạng về cơ cấu ngành chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt,…

+ Vốn đầu tư thường ít, thời gian thu hồi vốn nhanh.

+ Phụ thuộc nhiều vào nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.

- Phân bố: Đây là ngành đang phát triển mạnh và phân bố rộng rãi trên thế giới -> Sự phân bố này chủ yếu do vài trò và đặc điểm của ngành tạo ra.


Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 116 SGK Địa lí 10

Vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm công nghiệp điện tử – tin học.

Lời giải:

Giải bài luyện tập 2 trang 116 SGK Địa lí 10

Cho ví dụ về một số sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm.

Lời giải:

Ví dụ: 

- Nước giải khát: Pepsi, Redbull, Coca cola,…

- Sữa: Vinamilk, NutiFood, TH True milk, Dalat milk,…

- Đường ăn được sản xuất ở một số nhà máy như Thành Công, Hưng Thịnh, KCP,…

- Đồ hộp từ các thương hiệu như Vissan, Minh Trung, Hạ Long Canfoco,…


Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 116 SGK Địa lí 10

Em hãy tìm hiểu tư liệu về tình hình phát triển và phân bố công nghiệp may ở Việt Nam.

Lời giải:

* Tình hình phát triển: Dệt may trong nhiều năm qua đã có những đóng góp lớn cho tăng trưởng xuất khẩu của cả nước:

  - Là ngành tiên phong xuất khẩu hàng hóa ra thị trường thế giới, giúp thu về một lượng lớn ngoại tệ.

  - Có tốc độ tăng trưởng cao trong lĩnh vực xuất khẩu, bình quân là 24,8%/năm và chiếm 20% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. 

  - Dệt may trở thành một trong những ngành có kim ngạch xuất khẩu cao nhất của Việt Nam.

  - Tổng giá trị xuất khẩu đạt 25,67 tỷ USD trong 8 tháng đầu năm 2019

  - Ngành dệt may Việt Nam xuất khẩu sang các thị trường Châu Âu, Canada, Mỹ và Nhật Bản trong đó Châu Âu chiếm thị phần lớn nhất là từ 34-38% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng năm của Việt Nam.

* Phân bố: Nhiều nhưng phân bố không đều:

  - Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, đến 31/12/2010, ngành công nghiệp Dệt may có 3.710 doanh nghiệp. Tuy nhiên, các doanh nghiệp có sự phân bố không đồng đều giữa vùng miền. 

  • Tại miền Bắc, nơi tập trung tới 30% doanh nghiệp, thì các doanh nghiệp lại chủ yếu đóng tại thủ đô Hà Nội.
  • Khu vực miền Nam chiếm tới 62% lượng doanh nghiệp toàn Ngành, cũng chủ yếu tập trung tại TP.Hồ Chí Minh.
  • Còn khu vực miền Trung chỉ chiếm 8% lượng doanh nghiệp toàn Ngành.

=> Sự tập trung quá cao này dẫn đến sự cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp dệt may với các ngành công nghiệp khác; giữa các doanh nghiệp dệt may với nhau về đơn hàng, lao động, tiền lương... Chi phí sản xuất tăng cao do tốc độ tăng trưởng GDP bình quân tại các thành phố này đều dẫn đầu cả nước. Quỹ đất ngày càng hạn hẹp, đặc biệt là các yêu cầu về tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường ngày càng khắt khe.

>>> Xem toàn bộ: Soạn Địa 10 Chân trời sáng tạo

-----------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Soạn Địa 10 Bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!  

icon-date
Xuất bản : 06/08/2022 - Cập nhật : 27/09/2022