logo

Soạn Địa 10 Bài 25 ngắn nhất Kết nối tri thức

Hướng dẫn Soạn Địa 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và thủy sản ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Địa lí 10 trang 73, 74, 75 bộ Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Mời bạn đọc cùng tham khảo!

Bài 25. Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản trang 73, 74, 75 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức 

>>> Xem thêm: Tóm tắt Lý thuyết Địa 10 Bài 25 Kết nối tri thức


1. Địa lí ngành lâm nghiệp.

Trả lời câu hỏi mục 1b trang 73 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong các mục a và b, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp.

Lời giải:

- Vai trò của ngành lâm nghiệp

+ Cung cấp lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội (gỗ, nguyên liệu ngành giấy, thực phẩm, dược liệu…).

+ Tạo nguồn thu nhập và giải quyết việc làm, đặc biệt là cho người dân thuộc vùng trung du, miền núi.

+ Bảo tồn đa dạng sinh học, chống sói mòn đất, điều tiết nước trong đất, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai.

+ Góp phần đảm bảo phát triển bền vững.

- Đặc điểm của ngành lâm nghiệp:

+ Cây lâm nghiệp có chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm.

+ Ngành lâm nghiệp bao gồm trồng rừng; khai thác và chế biến lâm sản; bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái rừng;… Các hoạt động khai thác và tái tạo mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

+ Sản xuất lâm nghiệp diễn ra trong không gian rộng và trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.

Trả lời câu hỏi mục 1c trang 74 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong mục và hình 25.1, hãy trình bày hoạt động trồng rừng và khai thác rừng trên thế giới.

Lời giải:

- Trồng rừng có ý nghĩa quan trọng không chỉ để tái tạo nguồn tài nguyên rừng mà còn góp phần bảo vệ môi trường. Diện tích rừng trồng trên toàn thế giới ngày càng được mở rộng, từ 17,8 tiệu ha năm 1980 lên 293,9 triệu ha năm 2019. Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn nhất đồng thời cũng có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất là Trung Quốc, Án Độ. Liên bang Nga, Hoa Kỳ,...

  - Trên phạm vi toàn thế giới, sản lượng gỗ khai thác hằng năm có xu hướng tăng nhưng không đều giữa các năm và giữa các nhóm nước.


2. Địa lí ngành thủy sản

Trả lời câu hỏi mục 1b trang 74 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong các mục a và b, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành thủy sản.

Lời giải:

* Vai trò

- Đóng góp và GDP ngày càng lớn.

- Thuỷ sản (gồm cả thuỷ sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn) là nguồn cung cấp các chất đạm, dễ tiêu hoá cho con người; đồng thời cung cấp các nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ và có lợi cho sức khỏe.

- Thuỷ sản là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

- Góp phần giải quyết việc làm, bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.

- Vai trò khác như: phụ phẩm của ngành thuỷ sản còn là thức ăn cho chăn nuôi,...

* Đặc điểm

- Sản xuất thuỷ sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào nguồn nước và khí hậu.

- Sản xuất thuỷ sản ngày càng áp dụng công nghệ, sản xuất theo chuỗi giá trị, góp phần nâng cao hiệu quả, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.

- Sản xuất thuỷ sản bao gồm các hoạt động khai thác, chế biến và nuôi trồng vừa có tính chất của ngành sản xuất nông nghiệp, vừa có tính chất của ngành sản xuất công nghiệp.

Trả lời câu hỏi mục 1c trang 75 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong các c và hình 25.2, trình bày hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy sản trên thế giới.

Lời giải:

- Khai thác thủy sản:

+ Là các hoạt động đánh bắt các loại thủy sản, trong đó phần lớn là cá 85 – 90% sản lượng.

+ Việc đánh bắt chủ yếu diễn ra ở trên biển và đại dương, nơi có các ngư trường lớn.

+ Sản lượng khai thác thủy sản ngày càng tăng nhờ nhu cầu tiêu thụ lớn và cải tiến công nghệ đánh bắt.

+ Một số quốc gia có sản lượng khai thác thủy sản lớn năm 2019 như: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì, Pê-ru,..

- Nuôi trồng thủy sản:

+ Đang được chú trọng phát triển và có vị trí ngày càng quan trọng. Hoạt động nuôi trồng diễn ra ở cả nước mặn, nược lợ và nước ngọt.

+ Hình thức và công nghệ nuôi trồng ngày càng thay đổi và đem lại hiệu quả.

+ Sản lượng nuôi trồng thủy sản ngày càng tăng, trong có các quốc gia có sản lượng lớn năm 2019: Trung Quốc, Ấn Độ, Băng-la-đét, Ai Cập, Na Uy, Nhật Bản và các quốc gia Đông Nam Á.


Luyện tập

Giải bài luyện tập trang 75 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 25.1, hãy sắp xếp thứ tự 5 quốc gia có sản lượng gỗ tròn khai thác lớn nhất năm 2019.

Lời giải 

5 quốc gia có sản lượng gỗ tròn khai thác lớn nhất năm 2019:

1. Hoa Kì

2. Ca - Dắc- Xtan

3. Trung Quốc

4. Liêng Bang Nga

5. Bra-xin


Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 75 SGK Địa lí 10

Tìm hiểu và kể tên các nước nhập khẩu nhiều thủy sản nước ta.

Lời giải:

- Học sinh tìm hiểu thông tin trên sách, báo hoặc internet.

- Việt Nam xuất khẩu thủy sản sang 154 thị trường. Trong đó, 6 thị trường dẫn đầu là Nhật Bản, Mỹ, Trung Quốc, EU, Hàn Quốc và ASEAN chiếm gần 80% kim ngạch xuất khẩu.

>>> Xem toàn bộ: Soạn Địa 10 Kết nối tri thức

-----------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Soạn Địa 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!  
 

icon-date
Xuất bản : 05/08/2022 - Cập nhật : 27/09/2022