Hướng dẫn Soạn Địa 10 Bài 16: Thực hành phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Địa lí 10 trang 67, 68 bộ Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Mời bạn đọc cùng tham khảo!
Bài 16: Thực hành phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất trang 67, 68 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Trả lời câu hỏi trang 67 SGK Địa lí 10
Dựa vào hình 16.1, hình 16.2 và kiến thức đã học, em hãy:
- Nhận xét đặc điểm phân bố của các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính theo vĩ độ.
- Giải thích tại sao có sự phân bố như vậy.
- Kể tên các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính ở Việt Nam.
Lời giải:
- Tương ứng với các kiểu khí hậu sẽ có các kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính. Vì sự phân bố của các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính chịu ảnh hưởng chủ yếu của điều kiện khí hậu. Cụ thể như sau:
- Ở Việt Nam có các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính là:
+ Các nhóm đất chính: Đất đỏ, nâu đỏ xavan; đất phù sa.
+ Các kiểu thảm thực vật chính: Rừng nhiệt đới ẩm và gió mùa; rừng mưa nhiệt đới.
Trả lời câu hỏi trang 68 SGK Địa lí 10
Dựa vào hình 16.3 và kiến thức đã học, em hãy:
- Nhận xét sự thay đổi của đất và thảm thực vật theo độ cao.
- Nêu sự khác nhau về các loại đất và các kiểu thảm thực vật ở sườn Đông và sườn Tây dãy Cap-ca (Kavkaz).
Lời giải:
- Đất và thảm thực có sự thay đổi theo độ cao:
+ Thảm thực vật: Dưới chân núi là rừng lá rộng, càng lên cao thì thảm thực vật càng thưa thớt, đến 1 độ cao nhất định xuất hiện băng tuyết.
+ Đất: Dưới chân núi các loại đất tốt, màu mỡ được hình thành; càng lên cao thì tầng đất càng mỏng, đất kém phát triển.
Nguyên nhân sự thay đổi theo độ cao của đất và thảm thực vật: do sự khác nhau về nhiệt và ẩm. Vì càng lên cao, nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm, còn độ ẩm không khí tăng lên đến 1 độ cao nhất định mới giảm.
- Sự khác nhau về các loại đất và các kiểu thảm thực vật ở sườn Đông và sườn Tây dãy Cap-c (Kavkaz):
Sườn Tây dãy Cap-ca
Độ cao | Kiểu thảm thực vật | Loại đất |
0 – 500 m | Rừng sồi | Đất đỏ cận nhiệt |
500 – 1300 m | Rừng dẻ |
Đất đỏ cận nhiệt (500 – 800 m) Đất nâu sẫm (800 – 1300 m) |
1300 – 1700 m | Rừng linh sam | Đất pôtdôn |
1700 – 2300 m | Đồng cỏ An-pin | Đất đồng cỏ núi |
2300 – 3000m | Địa y và cây bụi | Vách đá và đứt đoạn các đảo đất |
Trên 3000 m | Băng tuyết |
Sườn Đông dãy Cap-ca
Độ cao | Kiểu thảm thực vật | Loại đất |
0 – 500 m | Thảo nguyên | Đất hạt dẻ và nâu sẫm |
500 – 1000m |
Rừng dẻ và sồi
|
Đất rừng màu nâu. |
1000 – 2000 m |
Đồng cỏ An-pin
|
Đất đồng cỏ núi. |
2000 – 3000 m | Địa y và cây bụi | Đất sơ đẳng |
Trên 3000 m | Băng tuyết |
>>> Xem toàn bộ: Soạn Địa 10 Chân trời sáng tạo
-----------------------------
Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Soạn Địa 10 Bài 16: Thực hành phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!