logo

Soạn Công nghệ 10 Bài 25 ngắn nhất: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản

Soạn Công nghệ 10 Bài 25 ngắn nhất: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn Tóm tắt lý thuyết và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản trong sách giáo khoa Công nghệ 10. 

Giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu học bài nhé:

Mục tiêu cần đạt được của bài học:

- Hiểu được thế nào là nhân giống thuần chủng, mục đích của nhân giống thuần chủng.

- Hiểu được lai giống là gì, mục đích và một số phép lai giống sử dụng phổ biến ở nước ta.

- Phân biệt được nhân giống thuần chủng và lai giống, lấy được các ví dụ thực tế ở địa phương.

- Hình thành tư duy có định hướng về sử dụng các biện pháp nhân giống phục vụ mục đích cụ thể để phát triển chăn nuôi.


Hướng dẫn Soạn Công nghệ 10 Bài 25 ngắn nhất

Câu hỏi trang 76 Công nghệ 10

Em hãy cho ví dụ về những công thức lai kinh tế mà em biết trong sản xuất ở địa phương.

Trả lời

Ví dụ: Lợn ỉ Móng Cái đực được lai với lợn Đại Bạch.

Câu hỏi trang 76 Công nghệ 10

Em hãy cho biết phương pháp lai gây thành có ưu điểm gì?

Trả lời

Phương pháp lai gây thành tạo ra được những giống vật nuôi có năng suất cao, phương pháp lai không quá phức tạp.

Soạn Bài 1 trang 76 ngắn nhất:

Trình bày khái niệm và mục đích của việc nhân giống thuần chủng.

Trả lời:

- Nhân giống thuần chủng là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa những cá thể đực và cá thể cái của cùng một phẩm giống, để tạo ra đời con có đặc điểm di truyền giống với bố mẹ.

- Mục đích: nhân giống thuần chủng là để bảo vệ, giữ vững, nâng cao và hoàn chỉnh những đặc tính di truyền tốt, các phẩm chất, đặc điểm tốt của các cá thể trong cùng vật giống.

Soạn Bài 2 trang 76 ngắn nhất:

Trình bày khái niệm và mục đích của việc lai giống.

Trả lời:

- Lai giống là dùng vật nuôi các giống khác nhau cho giao phối với nhau để đời con sinh ra mang nguồn gen di truyền của nhiều giống.

Soạn Bài 3 trang 76 ngắn nhất:

Thế nào là lai kinh tế, vẽ sơ đồ lai kinh tế hai giống và lai kinh tế ba giống? Cho ví dụ?

Trả lời:

Lai kinh tế là cho các cá thể đực và cái khác giống giao phối với nhau để cho con lai chỉ dùng vào mục đích lấy sản phẩm: thịt, trứng, sữa...

Soạn Công nghệ 10 Bài 25 ngắn nhất: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản (ảnh 2)

Công thức phổ biến là dùng các giống lợn: Móng Cái - Đại bạch và Landrace

Soạn Bài 4 trang 76 ngắn nhất:

Thế nào là lai gây thành? Mục đích của lai gây thành có gì giống và khác lai kinh tế?

Trả lời:

- Lai gây thành (còn gọi là lai tổ hợp, lai tạo thành): với phương pháp này người ta dùng hai hoặc nhiều phẩm giống cho giao phối với nhau, mục đích là tạo nên một phẩm giống hoàn toàn mới mang các đặc tính tốt của các phẩm giống tham gia.

- Phương pháp này thường áp dụng trong trường hợp muốn nâng cao sức sản xuất của những phẩm giống tham gia hoặc khi không thể nhập nội các phẩm giống thuần chủng vì khó thích nghi với hoàn cảnh địa phương.


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 25 tuyển chọn

Câu 1: Người ta dùng phương pháp nào để nhân giống ?

A. Thuần chủng

B. Nhóm

C. Lai giống

D. Cả A và C đúng

Đáp án: D. Cả A và C đúng

Giải thích: Tuỳ mục đích nhân giống mà người ta dùng phương pháp: Nhân giống thuần chủng hay lai giống – SGK trang 74

Câu 2: Lai kinh tế là phương pháp lại cho ra sản phẩm:

A. Tạo giống mới

B. Không làm giống

C. Thuần chủng

D. Tất cả đều sai

Đáp án: B. Không làm giống.

Giải thích: Lai kinh tế là phương pháp lại cho ra sản phẩm: Không làm giống – SGK trang 75

Câu 3: Lai kinh tế phức tạp là lai……:

A. từ 2 giống trở lên

B. từ 3 giống trở lên

C. từ 4 giống trở lên

D. từ 5 giống trở lên

Đáp án: B. từ 3 giống trở lên

Giải thích:Lai kinh tế phức tạp: là lai từ 3 giống trở lên – SGK trang 75

Câu 4: Các giống vật nuôi và thuỷ sản năng suất cao đều tạo ra từ:

A. Lai kinh tế

B. Lai phức hợp

C. Lai tổ hợp

D. Tất cả đều sai

Đáp án: B. Lai tổ hợp

Giải thích: Các giống vật nuôi và thuỷ sản năng suất cao đều tạo ra từ: Lai tổ hợp – SGK trang 76

Câu 5: Trong các phép nhân giống sau, phép nhân giống nào là nhân giống thuần chủng ?

A. Lợn Đại bạch X Lơn ỉ

B. Lợn Móng cái X Móng cái.

C. Lợn Đại bạch X Lanđrat.

D. Lợn Đại bạch X Móng cái.

Đáp án: B. Lợn Móng cái X Móng cái.

Giải thích: Trong các phép nhân giống, phép nhân giống nhân giống thuần chủng là: Lợn Móng cái X Móng cái

Câu 6: Mục đích của nhân giống thuần chủng là:

A. Phát triển về số lượng.

B. Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng của giống.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Đáp án: C. Cả A và B đều đúng.

Giải thích: Mục đích của nhân giống thuần chủng là: Phát triển về số lượng. Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng của giống – SGK trang 74

Câu 7: Mục đích của lai giống là:

A. Làm thay đổi đặc tính di truyền của giống đã có hoặc tạo ra giống mới.

B. Sử dụng ưu thế lai, làm tăng sức sống và khả năng sản xuất ở đời con.

C. Đáp án A hoặc đáp án B

D. Đáp án A và đáp án B

Đáp án: D. Đáp án A và đáp án B

Giải thích: Mục đích của lai giống là: Làm thay đổi đặc tính di truyền của giống đã có hoặc tạo ra giống mới. Sử dụng ưu thế lai, làm tăng sức sống và khả năng sản xuất ở đời con – SGK trang 75

Câu 8: Có mấy phương pháp lai giống tạp giao?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án: A. 2

Giải thích:Có 2 phương pháp lai giống tạp giao là: Lai kinh tế và lai gây thành – SGK trang 75,76

Câu 9: Lai gây thành (lai tổ hợp) là phương pháp lai…:

A. Chỉ 1 giống.

B. Chỉ 2 giống.

C. Từ 2 giống trở lên.

D. Từ 3 giống trở lên.

Đáp án: C. Từ 2 giống trở lên.

Giải thích: (Lai gây thành (lai tổ hợp) là phương pháp lai 2 hay nhiều giống – SGK trang 76

Câu 10: Cá chép Hung-ga-ri có đặc điểm:

A. To khoẻ, nhiều thịt, lớn nhanh nhưng thích nghi kém.

B. Thịt ngon, chịu được môi trường sống không thuận lợi.

C. Lớn nhanh, to, ngoại hình đẹp.

D. Không sinh sản đươc.

Đáp án: A. To khoẻ, nhiều thịt, lớn nhanh nhưng thích nghi kém.

Giải thích: Cá chép Hung-ga-ri có đặc điểm: To khoẻ, nhiều thịt, lớn nhanh nhưng thích nghi kém – SGK trang 76

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản trong SGK Công nghệ 10. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021