logo

Soạn Công nghệ 10 Bài 23 ngắn nhất: Chọn lọc giống vật nuôi

Soạn Công nghệ 10 Bài 23 ngắn nhất: Chọn lọc giống vật nuôi

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn Tóm tắt lý thuyết và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 23: Chọn lọc giống vật nuôi trong sách giáo khoa Công nghệ 10. 

Giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu học bài nhé:

Mục tiêu cần đạt được của bài học:

- Biết được các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi

- Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang sử dụng phổ biến ở nước ta


Hướng dẫn Soạn Công nghệ 10 Bài 23 ngắn nhất

Câu hỏi trang 68 Công nghệ 10

Em hãy quan sát hình 23 và cho biết ngoại hình của bò hướng thịt và hướng sữa có những đặc điểm gì liên quan đến hướng sản xuất của chúng.

Soạn Công nghệ 10 Bài 23 ngắn nhất: Chọn lọc giống vật nuôi (ảnh 2)

Trả lời

- Bò hướng sữa có bầu vú to, núm vú tròn, tĩnh mạch vú nổi rõ. Phần thân thon hẹp, lưng thẳng da mỏng.

- Bò hướng thịt: đầu, cổ đều ngắn, vai rộng mông đầy, đùi nở nang, phát triển đều c ả bề ngang và bề sâu của cơ thể.

Soạn Bài 1 trang 70 ngắn nhất:

Trình bày những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá, chọn lọc vật nuôi làm giống?

Trả lời:

- Chọn ngoại hình: Ngoại hình gia súc là hình dáng, cấu tạo bên ngoài của cơ thể gia súc, phản ánh phẩm chất giống và hướng sản xuất của chúng. Muốn xác định phẩm chất giống và hướng sản xuất của gia súc về ngoại hình thường dùng phương pháp nhìn, quan sát, so sánh, cân và đo các chiều đo của cơ thể.

- Chọn thể chất: Thể chất gia súc là chất lượng bên trong cơ thể gia súc, là tổng hợp những đặc điểm quan trọng nhất về hình thái, sinh lí, sinh hoá như một thể thống nhất cấu trúc bên trong với dáng vóc bên ngoài, được xác lập bởi tính di truyền và điều kiện phát triển cá thể, có liên quan đến tính sản xuất và khả năng thích nghi của cơ thể gia súc với điều kiện ngoại cảnh và môi trường sống của nó.

- Sức sản xuất: Chính là các chỉ tiêu đánh giá năng suất và chất lượng sản phẩm của các loại gia súc gia cầm khác nhau có các chỉ tiêu khác nhau.

Soạn Bài 2 trang 70 ngắn nhất:

Trình bày phương pháp chọn lọc hàng loạt. Ứng dụng và ưu, nhược điểm của phương pháp này.

Trả lời:

- Chọn lọc là khâu kĩ thuạt quan trọng, là biên pháp đầu tiên để cải tiến tính di truyền nhằm tạo ra các giống mới.

+ Chọn lọc hàng loạt là phương pháp chọn lọc trong đó các nhà chọn giống chỉ tiến hành chọn các cá thể theo các tính trạng kiểu hình mà không kiểm tra theo gen.

+ Ví dụ: Trong 1 đàn gà lơgo chọn ra những con có sản lượng trứng cao từ 200 quả đến 250 quả/môt chu kì 300 ngày sẽ được giữ lại làm giống, những con đẻ số lượng trứng ít hơn bị loại thải.

- Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản, không đỏi hỏi phải có trình đô khoa học kĩ thuật và máy móc hiên đại, mà hiêu quả chọn lọc lại tương đối tốt.

- Nhược điểm: Do khi chọn lọc chỉ căn cứ vào kiểu hình, không kiểm tra được kiểu gen vạt nuôi nên chỉ có hiêu quả với các tính trạng có hê số di truyền cao như màu lông, chân, đầu mạt, hình dáng con vạt. Các tính trạng có hê số di truyền thấp như năng suất sữa, trứng... không ổn định qua các thế hê nếu điều kiên ngoại cảnh thay đổi.

Soạn Bài 3 trang 70 ngắn nhất:

Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể và nêu ưu, nhược điểm của phương pháp này.

Trả lời:

- Chọn lọc cá thể là hình thức nhà chọn giống chọn lọc theo kiểu gen của mỗi cá thể riêng biêt, quá trình gồm 3 bước:

a. Chọn lọc tổ tiên:

- Mục tiêu là đánh giá con vật theo nguồn gốc để biết rõ phả hệ (lí lịch) của vật nuôi. Biết rõ phả hệ vật nuôi là rất cần thiết, vì nhờ biết rõ quá khứ, lịch sử của con vật, người chọn giống có thể dự đoán được những đặc tính di truyền của nó.

- Trong trường hợp thông qua phả hệ mà có nhiều vật nuôi có những tiêu chuẩn ngang nhau thì cần xét bổ sung thêm các tiêu chuẩn ngoại hình, thể chất, sức sinh sản... con nào có tiêu chuẩn trôi hơn là con tốt hơn.

- Có thể nói, chọn lọc phả hệ là một phương tiện giúp cho người chăn nuôi hoàn chỉnh việc đánh giá con vật được chọn làm giống. Vì vậy, các cơ sở sản xuất giống nhất thiết phải có phả hệ của các con giống.

b. Chọn lọc bản thân:

Nội dung chủ yếu là đánh giá ngoại hình, thể chất con vật. Đối với con cái, phải có thể chất tốt để đảm bảo mang thai trong một thời gian dài và sau khi đẻ đảm bảo nuôi dưỡng tốt con của nó sinh ra trong thời gian tiếp theo. Với con đực cần quan tâm đến các dấu hiệu bề ngoài thuộc giới tính như hình thái các cơ quan thuộc hệ sinh dục, màu sắc lông đặc trưng cho giống, trường mình, lưng thẳng, bụng không sệ, mông và vai nở, bốn chân thăng bằng, cứng cáp, móng gọn và đứng, hai tinh hoàn to và đều nhau... Khi đánh giá bản thân con vật phải chú ý liên hệ, so sánh ngoại hình thể chất với bố mẹ, ông bà... để dự đoán khả năng sản xuất của con vật.

c. Kiểm tra qua đời sau:

- Đây là phương pháp xem xét, đánh giá khả năng di truyền trực tiếp của con vật dùng làm giống.

- Trong công tác chọn giống, khi đánh giá một con đực giống qua thế hệ đời con cần chú ý:

+ Một con đực thường giao phối với nhiều con cái nên phải đánh giá được thế hệ con của hầu hết các con cái đẻ ra khi giao phối với đực giống này mới có kết luận khách quan và chính xác.

+ Phải đặc biệt quan tâm đến tuổi giao phối vì khi con giống còn non cho giao phối thì tính di truyền kém hơn khi đã trưởng thành, cho nên phải kết hợp đánh giá tính di truyền qua nhiều thế hệ các đời con từ đời thứ 1 đến đời thứ 2, thứ 3... để có kết luận chính xác tính ổn định và chất lượng con giống.

+ Điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc các thế hệ đời con phải ngang nhau mới đánh giá ngoại hình, thể chất qua đời con chính xác được.

+ Khi đánh giá thế hệ các đời con phải kết hợp đánh giá tổng hợp nhiều mặt như số lượng, chất lượng, sức sản xuất của sản phẩm, ngoại hình, thể chất, sức đề kháng với bệnh tật...

+ Lúc đánh giá các đặc điểm ở đời con không những phải quan tâm đến các mặt tốt mà còn phải chú ý đến cả những mặt xấu để tìm ra nguyên nhân và có kết luận chính xác, khách quan.


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 23 tuyển chọn

Câu 1: Điền vào chỗ trống: Khả năng sinh sản và phát dục của vật nuôi là tốc độ tăng khối lượng cơ thể và .................. đồng thời có sự ................................ biểu hiện rõ sự phù hợp và độ tuổi từng giống.

A. Mức độ tiêu tốn thức ăn / sự thành thục tính dục

B. Thức ăn của vật nuôi / lớn lên

C. Thức ăn của vật nuôi / sự thành thục tính dục

D. Mức độ tiêu tốn thức ăn / lớn lên

Đáp án: A. Mức độ tiêu tốn thức ăn / sự thành thục tính dục

Giải thích: Khả năng sinh sản và phát dục của vật nuôi là tốc độ tăng khối lượng cơ thể và mức độ tiêu tốn thức ăn đồng thời có sự sự thành thục tính dục biểu hiện rõ sự phù hợp và độ tuổi từng giống - SGK trang 69

Câu 2: Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi là :

A. Ngoại hình thể chất, Khả năng sinh trưởng và phát dục, Chu kỳ động dục

B. Ngoại hình thể chất, Khả năng sinh trưởng và phát dục, Sức sản xuất

C. Ngoại hình thể chất, Chu kỳ động dục, Sức sản xuất

D. Tất cả đều sai

Đáp án: B. Ngoại hình thể chất, Khả năng sinh trưởng và phát dục, Sức sản xuất

Giải thích: Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi là : Ngoại hình thể chất, Khả năng sinh trưởng và phát dục, Sức sản xuất – SGK trang 68,69

Câu 3: Mục tiêu của chọn lọc bản thân là:

A. Đánh giá ngoại hình, thể chất con vật.

B. Đánh giá nguồn gốc của con vật.

C. Đáp án A hoặc đáp án B

D. Đáp án A và đáp án B

Đáp án: A. Đánh giá ngoại hình, thể chất con vật.

Giải thích: Mục tiêu của chọn lọc bản thân là: đánh giá con vật theo các chỉ tiêu chọn lọc (kiểm tra năng suất cá thể) sau đó chọn ra những cá thể có kết quả tốt làm giống - SGK trang 69

Câu 4: Quá trình chọn lọc cá thể gồm ... bước.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: B. 3

Giải thích: Chọn lọc cá thể là hình thức nhà chọn giống chọn lọc theo kiểu gen của mỗi cá thể riêng biêt, quá trình gồm 3 bước: Chọn lọc tổ tiên-Chọn lọc bản thân-Kiểm tra đờì sau – SGK trang 69,70

Câu 5: Chọn phát biểu không đúng về thể chất của vật nuôi:

A. Thể chất được đánh giá dựa vào tốc độ tăng khối lượng cơ thể

B. Thể chất là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi

C. Thể chất có liên quan đến sức sản xuất và khả năng thích nghi với điều kiện môi trường sống của vật nuôi

D. Thể chất được hình thành bở tính di truyền và điều kiện phát triển cá thể của vật nuôi

Đáp án: A. Thể chất được đánh giá dựa vào tốc độ tăng khối lượng cơ thể

Giải thích: Thể chất là chất lượng bên trong cơ thể. Được hình thành bởi tính di truyền và điều kiện phát triển cá thể, liên quan đến sức sản xuất và khả năng thích nghi với điều kiện môi trường sống cuar con vật – SGK trang 68

Câu 6: Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là:

A. Nhanh gọn.

B. Tốn kém.

C. Khó thực hiện.

D. Sử dụng để chọn gia cầm đực sinh sản.

Đáp án: A. Nhanh gọn.

Giải thích: Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là: Nhanh gọn - SGK trang 69

Câu 7: Mục tiêu của chọn lọc tổ tiên là:

A. Đánh giá ngoại hình, thể chất con vật.

B. Đánh giá nguồn gốc của con vật.

C. Đáp án A hoặc đáp án B

D. Đáp án A và đáp án B

Đáp án: B. Đánh giá nguồn gốc của con vật.

Giải thích: Chọn lọc tổ tiên là: dựa vào phả hệ xem xét các đời tổ tiên của con vật tốt hay xấu và dự đoán các phẩm chất sẽ có ở đời con. Cá thể nào có tổ tiên tốt về nhiều mặt là cá thể triển vọng – SGK trang 69

Câu 8: Sức sản xuất của vật nuôi có thể là:

A. Khả năng tiêu tốn thức ăn

B. Tốc độ tăng khối lượng cơ thể.

C. Tốc độ phát triển hoàn thiện.

D. Khả năng sinh sản.

Đáp án: D. Khả năng sinh sản.

Giải thích: Sức sản xuất của vật nuôi có thể là: Khả năng sinh sản- SGK trang 69

Câu 9: Mức tiêu tốn thức ăn là số kg thức ăn để tăng bao nhiêu khối lượng cơ thể:

A. 100g.

B. 1kg.

C. 10kg.

D. 500g.

Đáp án: C. 10kg.

Giải thích: Mức tiêu tốn thức ăn là số kg thức ăn để tăng 1kg khối lượng cơ thể - SGK trang 69

Câu 10: Đặc điểm của Kiểm tra đời sau:

A. Căn cứ vào phẩm chất của đời bố mẹ.

B. Hiệu quả chọn lọc thấp.

C. Ít tốn kém.

D. Phải có trình độ khoa học – kĩ thuật cao.

Đáp án: D. Phải có trình độ khoa học – kĩ thuật cao.

Giải thích: Đặc điểm của Kiểm tra đời sau: Phải có trình độ khoa học – kĩ thuật cao – SGK trang 70

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 23: Chọn lọc giống vật nuôi trong SGK Công nghệ 10. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021