logo

Soạn Công nghệ 10 Bài 22 ngắn nhất: Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi

Soạn Công nghệ 10 Bài 22 ngắn nhất: Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn Tóm tắt lý thuyết và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 22: Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi trong sách giáo khoa Công nghệ 10. 

Giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu học bài nhé:

Mục tiêu cần đạt được của bài học:

- Khái niệm và vai trò của sinh trưởng, phát dục.

- Hiểu được nội dung cơ bản và ứng dụng của các quy luật sinh trưởng và phát dục.

- Biết được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.


Hướng dẫn Soạn Công nghệ 10 Bài 22 ngắn nhất

Câu hỏi trang 65 Công nghệ 10

Dựa vào sơ đồ, em hãy cho biết vai trò của sự sinh trưởng, sự phát dục trong quá trình phát triển của vật nuôi có gì khác nhau?

Trả lời

Vai trò của sự sinh trưởng khác vai trò của sự phát dục là: Sự sinh trưởng là sự tăng về lượng như khối lượng, kích thước bên ngoài. Sự phát dục là sự tăng về chất, tức là sự hoàn thiện các chức năng sinh lí, các cơ quan, bộ phận cơ thể.

Câu hỏi trang 66 Công nghệ 10

Em hãy cho biết vì sao cần nắm được quy luật sinh trưởng, phát dục không đồng đều?

Trả lời

Nắm được quy luật sinh trưởng và phát dục không đồng đều để phát hiện được hiện tượng còi cọc do bệnh, hoặc suy thoái giống và cũng phát hiện được ra những giống tốt. Ngoài ra nắm được quy luật cũng giúp chúng ta lập được chế độ chăm sóc vật nuôi hợp lí, phát hiện ra bệnh sớm để giảm thiểu được thiệt hại.

Câu hỏi trang 67 Công nghệ 10

Em hãy quan sát sơ đồ và cho biết: Để vật nuôi và cá sinh trưởng, phát dục tốt cần tác động vào những yếu tố nào?

Trả lời

Cần tác động vào các yếu tố sau:

- Yếu tố di truyền.

- Đặc tính di truyền.

- Trạng thái sức khỏe.

- Thức ăn.

- Môi trường nuôi.

- Cách chăm sóc và quản lí.

Soạn Bài 1 trang 67 ngắn nhất:

Thế nào là sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi? Cho ví dụ.

Trả lời:

- Sinh trưởng là một mặt của phát triển cơ thể vật nuôi. Như vậy, quá trình phát triển cơ thể vật nuôi gồm hai mặt là sinh trưởng (thay đổi số lượng) và phát dục (thay đổi về chất lượng).

- Cơ chế của sự sinh trưởng là tế bào mới được sinh thêm từ tế bào phân sinh. Ví dụ tế bào sinh xương sinh ra tế bào xương, mặt khác tế bào có quá trình tích lũy và lớn lên, làm cho các cơ quan lớn lên, dài ra và nặng thêm.

- Phát dục là sự thay đổi bản chất, sự thay đổi về chất lượng, quá trình này xảy ra liên tiếp nhau trong cơ thể vật nuôi, bắt đầu từ lúc hình thành phôi thai đã phân hoá để tạo ra các cơ quan, hệ cơ quan của con vật. Tiếp theo là quá trình hoàn thiện cấu tạo thực hiện tốt nhất các chức năng sinh lí.

- Ví dụ:

Quá trình tăng lên về khối lượng và thể tích của dạ cỏ (dạ dày nghé). Từ lúc mới sinh ra cho tới thời điểm có đầy đủ vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ là quá trình sinh trưởng.

Soạn Bài 2 trang 67 ngắn nhất:

Sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi tuân theo những quy luật nào?

Trả lời:

- Sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi luôn tuân theo các quy luật riêng của nó.

- Với vật nuôi nói chung (cả gia súc và gia cầm) đều tuân theo 3 quy luật:

+ Quy luật phát triển theo giai đoạn.

+ Quy luật phát triển không đồng đều.

+ Quy luật phát triển theo chu kì.

Soạn Bài 3 trang 67 ngắn nhất:

Vì sao cần phải biết các quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?

Trả lời:

- Cần phải biết các quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi vì:

- Năng suất chăn nuôi = Giống (yếu tố di truyền) + Yếu tố ngoại cảnh (thức ăn, nuôi dưỡng, chăm sóc).

- Muốn chăn nuôi cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao phải biết rõ quy luật sinh trưởng, phát dục để có kế hoạch, kĩ thuật, quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, và chế đô thức ăn... hợp lí. Xác định thời gian khai thác: sinh sản, cày kéo cho hiệu suất cao, xác định thời gian giết thịt cho khối lượng, chất lượng cao nhưng lại tiêu tốn ít thức ăn...

Soạn Bài 4 trang 67 ngắn nhất:

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?

Trả lời

- Yếu tố bên trong cơ thể con vật:

+ Yếu tố di truyền: Tính di truyền giống vật nuôi ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của cơ thể con vật, đặc biệt là các bô phận, các cơ quan liên quan đến hướng sản xuất, đến sức sản xuất của con vật.

+ Ví dụ: bò sữa, trâu sữa cao sản, bầu vú phải rất phát triển, bò cày kéo thì cơ thể chắc khoẻ, chân to, vững chắc. Gà thịt to béo, gà hướng trứng lại có tầm vóc nhỏ nhắn, thân dài, chân cao, mất hẳn bản năng ấp trứng và nuôi con.

- Yếu tố ngoại cảnh: Đó là các yếu tố tự nhiên như đất đai, khí hậu, dịch bệnh ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của cơ thể con vật, đó chính là môi trường sống của vật nuôi, như: khí hậu địa phương, nhiệt đô chuồng trại, độ thoáng khí, mức độ chiếu sáng hàng ngày, vệ sinh chuồng trại.

+ Yếu tố quan trọng nữa là thức ăn. Giống tốt mà thức ăn không đủ dinh dưỡng thì vật nuôi không thể phát triển tốt được. Vật nuôi nhập ngoại thường cho năng suất cao nhưng thức ăn phải đủ dinh dưỡng và cân đối các thành phần: prôtêin, chất béo, chất bột, khoáng và vitamin. Vật nuôi là giống địa phương thì chịu kham khổ, ăn được các loại thức ăn tận dụng, chất lượng kém. Vì vậy, năng suất thường thấp kém, hiệu quả chăn nuôi không cao.

+ Quản lí, chăm sóc con vật đòi hỏi phải tuân thủ nhiều khâu kĩ thuật. Tất nhiên gia súc, gia cầm được chăm sóc chu đáo, ăn đủ dinh dưỡng, chế' độ vận động, nghỉ ngơi hợp lí, chắc chắn sẽ sinh trưởng, phát dục tốt hơn một con vật nuôi sống trong điều kiện đói, rét.


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 22 tuyển chọn

Câu 1: Trong quá trình phát triển của vật nuôi, sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi diễn ra ….. nhưng không đồng đều.

A. Theo trình tự phát dục trước, sinh trưởng sau

B. Theo trình tự sinh trưởng trước, phát dục sau

C. Không đồng thời

D. Đồng thời

Đáp án: D. Đồng thời

Giải thích: Trong quá trình phát triển của vật nuôi, sự sinh tr¬ưởng, phát dục của vật nuôi diễn ra đồng thời như¬ng không đồng đều – SGK trang 66

Câu 2: Nghiên cứu quy luật sinh trưởng phát dục theo chu kỳ có ý nghĩa gì trong chăn nuôi ?

A. Thụ tinh nhân tạo đạt kết quả cao

B. Hiệu suất chăn nuôi cao

C. Vận dụng tốt các chu kỳ của vật nuôi

D. Tất cả đều đúng

Đáp án: D. Tất cả đều đúng

Giải thích: Nghiên cứu quy luật sinh trưởng phát dục theo chu kỳ có ý nghĩa trong chăn nuôi là: Giúp chăm sóc, nuôi dưỡng phù hợp với chu kỳ sống của con vật để có hiệu suất chăn nuôi cao: Thụ tinh nhân tạo đạt kết quả cao thì phải nắm vững chu kỳ động dục của vật nuôi, sử dụng con vật cày kéo, tiết sữa, đẻ trứng… phải vận dụng tốt chu kỳ hưng phấn - ức chế của hệ thần kinh, chu kỳ ngày – đêm…

Câu 3: Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?

A. Thức ăn

B. Chăm sóc quản lý

C. Môi trường sống

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D. Cả 3 đáp án trên

Giải thích: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục của vật nuôi: Thức ăn. Chăm sóc quản lý. Môi trường sống - SGK trang 67

Câu 4: Chu kỳ động dục của trâu là:

A. 20 ngày

B. 21 ngày

C. 25 ngày

D. 28 ngày

Đáp án: C. 25 ngày

Giải thích: Chu kỳ động dục của trâu là: 25 ngày

Câu 5: Chu kỳ động dục của vật nuôi chia làm bao nhiêu giai đoạn:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: B. 4

Giải thích: Chu kỳ động dục của vật nuôi chia làm 4 giai đoạn: Giai đoạn trước động dục - Giai đoạn động dục - Giai đoạn sau động dục - Giai đoạn cân bằng sinh dục

Câu 6: Vai trò của sinh trưởng trong quá trình phát triển bao gồm:

A. Tăng thể tích của cơ thể.

B. Tăng khối lượng của cơ thể.

C. Hoàn thiện, thực hiện các chức năng sinh lý.

D. Tăng trao đổi chất liên tục.

Đáp án: B. Tăng khối lượng của cơ thể.

Giải thích: Vai trò của sinh trưởng trong quá trình phát triển bao gồm: Tăng khối lượng của cơ thể - Hình 22.1 SGK trang 65

Câu 7: Vai trò của phát dục trong quá trình phát triển bao gồm:

A. Tăng thể tích của cơ thể.

B. Tăng khối lượng của cơ thể.

C. Hoàn thiện, thực hiện các chức năng sinh lý.

D. Tăng trao đổi chất liên tục.

Đáp án: C. Hoàn thiện, thực hiện các chức năng sinh lý.

Giải thích: Vai trò của phát dục trong quá trình phát triển bao gồm: Hoàn thiện, thực hiện các chức năng sinh lý - Hình 22.1 SGK trang 65

Câu 8: Các giai đoạn phát triển của gia súc gồm có:

A. Thời kì bào thai

B. Thời kì ấu trùng.

C. Thời kì thai.

D. Thời kì sơ sinh.

Đáp án: C. Thời kì thai.

Giải thích:Các giai đoạn phát triển của gia súc gồm có: Thời kì thai –Hình 22.2 SGK trang 66

Câu 9: Các giai đoạn phát triển của cá gồm có:

A. Thời kì bào thai.

B. Cá siêu thuần chủng.

C. Cá giống.

D. Thời kì bú sữa.

Đáp án: C. Cá giống.

Giải thích: Các giai đoạn phát triển của cá gồm có: Cá giống - Hình 22.2 SGK trang 66

Câu 10: Có tổng cộng mấy quy luật sinh trưởng và phát dục:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án: B. 3.

Giải thích: Có 3 quy luật sinh trưởng và phát dục – SGK trang 66

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 22: Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi trong SGK Công nghệ 10. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021