logo

Soạn bài: Phong cách ngôn ngữ khoa học (siêu ngắn)

Mời các bạn đón đọc bản Soạn bài Phong cách ngôn ngữ khoa học siêu ngắn gọn, đây là phiên bản soạn văn 12 siêu ngắn được các thầy cô biên soạn nhằm giúp các bạn học sinh tiếp cận bài học một cách dễ dàng nhất.


Soạn bài: Phong cách ngôn ngữ khoa học siêu ngắn - Bản 1


Nội dung bài học

- Văn bản khoa học gồm ba loại chính: các văn bản khao học chuyên sâu, các văn bản khoa học giáo khoa, các văn bản khoa học phổ cập

- Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là trong các văn bản khoa học

- Phong cách ngôn ngữ khoa học có ba đặc trưng thể hiện ở phương tiện ngôn ngữ như từ, câu,...: tính khái quát, trìu tượng; tính lí trí, loogic; tính khách quan, phi cá thể


Luyện tập

Bài 1 (trang 76 sgk Ngữ văn 12 Tập 1):

a. Văn bản đó trình bày nội dung khoa học về lịch sử văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX, cụ thể là:

- Khái quát văn học Việt Nam từ 1945 đến hết 1975:

  + Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa.

  + Các chặng đường văn học và những thành tựu chính.

  + Những đặc điểm cơ bản

- Khái quát văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX:

  + Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa.

  + Những chuyển biến và một số thành tựu.

b. Văn học đó thuộc ngành khoa học xã hội

c. Đặc điểm dạng viết của ngôn ngữ trong văn bản dễ nhận thấy là ở hệ thống các đề mục hợp lí, dễ hiểu, sử dụng nhiều thuật ngữ thuộc lĩnh vực văn học

Bài 2 (trang 76 sgk Ngữ văn 12 Tập 1):

- Điểm:

  + Ngôn ngữ thông thường: hình nhỏ nhất, thường hình tròn, mắt có thể nhìn thấy.

  + Ngôn ngữ khoa học: phần không gian có kích thước mọi chiều bằng không.

- Đoạn thẳng:

  + Ngôn ngữ thông thường: đoạn không cong queo, gãy khúc

  + Ngôn ngữ khoa học: đoạn ngắn nhất nối hai điểm với nhau.

- Mặt phẳng

  + Ngôn ngữ thông thường: bề mặt của một vật bằng phẳng, không lồi, lõm, gồ ghề.

  + Ngôn ngữ khoa học: là một tập hợp tất cả các điểm trong không gian ba chiều.

Bài 3 (trang 76 sgk Ngữ văn 12 Tập 1):

- Đoạn văn dùng nhiều thuật ngữ khoa học: khảo cổ, người vượn, hạch đá, mảnh tước, rìu tay, di chỉ, công cụ đá,..

- Tính lí trí, logic:

  + Câu đầu tiên nêu luận điểm khái quát: “Những nhà pháy hiện của các nhà khảo cổ nước ta chứng tỏ Việt Nam xưa kia đã từng là nơi sinh sống của người vượn”.

  + Các câu tiếp theo nêu lên luận cứ (luận cứ là các cứ liệu thực tế).

  + Đoạn văn có lập luận và kết cấu diễn dịch.

Bài 4 (trang 76 sgk Ngữ văn 12 Tập 1):

Đoạn văn tham khảo

    Đất là một trong những nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng của con người. Đất là nơi sống của con người, sinh vật, là tư liệu sản xuất không thể thiếu. Thế nhưng thực tế ngày nay đất đai đang bị con người làm bạc màu một cách nghiêm trọng. Việc phá rừng bừa bãi đang bào mòn hủy hoại hàng triệu héc-ta đất mỗi năm. Hàng trăm loại hóa chất được “bón” cho đất mỗi năm đang khiến tài nguyên đất kiệt quệ một cách nhanh chóng. Thêm vào đó vấn nạn rác thải cũng khiến đất ô nhiễm ngày một nghiêm trọng. Tài nguyên đất ô nhiễm sẽ kéo theo nhiều hệ lụy như ô nhiêm nước, không khí, thiên tai, bệnh dịch,.... Chính vì vậy mỗi con người, mỗi quốc gia cần chung tay để bảo vệ tài nguyên đất, bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta.


Soạn bài: Phong cách ngôn ngữ khoa học siêu ngắn - Bản 2


I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học

1. Văn bản khoa học

Gồm 3 loại:

- Văn bản khoa học chuyên khoa

- Văn bản khoa học giáo khoa

- Văn bản khoa học giáo dục phổ cập

2. Ngôn ngữ khoa học

- Là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học

- Tồn tại dưới hai dạng là dạng nói và dạng viết


II. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học

1. Tính khái quát, trừu tượng

Được biểu hiện ở hai phương diện:

- Thuật ngữ khoa học

- Kết cấu văn bản

2. Tính lí trí, logic

- Từ ngữ: không dùng từ đa nghĩa, không dùng từ với nghĩa bóng

- Câu văn: là một đơn vị thông tin, yêu cầu chính xác, chặt chẽ, không dùng câu đặc biệt và các phép tu từ cú pháp

- Cấu tạo đoạn văn, văn bản: giữa các câu, các đoạn được liên kết chặt chẽ, khoa học

3. Tính khách quan, phi cá thể

Ngôn ngữ, câu văn có màu sắc trung hòa, ít biểu lộ sắc thái cảm xúc


Luyện tập

Câu 1 (trang 76, sgk Ngữ văn 12, tập 1)

a) Văn bản trình bày các nội dung khoa học:

- Văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975: hoàn cảnh lịch sử văn hóa xã hội, quá trình phát triển và thành tựu chủ yếu, đặc điểm cơ bản

- Văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỉ XX: hoàn cảnh lịch sử, những chuyển biến và một số thành tựu

b) Văn bản thuộc ngành khoa học văn học

c) Đặc điểm ngôn ngữ:

- Kết cấu văn bản nhiều chương, nhiều mục

- Sử dụng các thuật ngữ khoa học (thơ, truyện, khuynh hướng, nhà văn, sử thi,...)

Câu 2 (trang 76, sgk Ngữ văn 12, tập 1)

Từ Từ ngữ thông thường Thuật ngữ khoa học
Điểm Nơi chốn, địa điểm Đối tượng cơ bản của hình học
Đường thẳng Không bị giới hạn, không quanh co, uốn lượn Có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm khác nhau
Đoạn thẳng Đoạn không cong, không gấp khúc, không uốn lượn Có một và chỉ một đoạn thẳng đi qua hai điểm.
Mặt phẳng Bề mặt của một vật dụng không lồi lõm một mặt phẳng chứa các điểm nằm trên một mặt phẳng.
góc Góc của một vật nào đó Phần mặt phẳng giới hạn bằng hai nửa đường thẳng xuất phát từ một điểm
Góc vuông góc cạnh mà người nhìn dễ quan sát nhất Góc 90 độ

Câu 3 (trang 76, sgk Ngữ văn 12, tập 1)

- Thuật ngữ khoa học: khảo cổ, hạch đá, mảnh tước, di chỉ xưởng,... Đây là các thuật ngữu của ngành khoa học lịch sử và địa lí

- Câu văn mang tính phán đoán logic: câu đầu đoạn

- Các câu liên kết chặt chẽ và mạch lạc: Câu 1: Nêu luận điểm (một phán đoán), trong các câu 2 + 3 + 4 mỗi câu lại được tác giả dùng một dẫn chứng cụ thể, làm nổi bật lên vấn đề cần nghị luận.

- Các thuật ngữ khoa học được sử dụng phổ biến, mang lại tính thuyết phục cao, để lại tính thuyết phục to lớn cho người đọc.

- Những dẫn chứng sử dụng có tính thuyết phục cao, xác thực tạo nên dẫn chứng mang tính thuyết phục cho người đọc.

Câu 4 (trang 76, sgk Ngữ văn 12, tập 1)

Nước giữ một vai trò đặc biệt trong cuộc sống của con người nói riêng và Trái Đất nói chung. Nước chiếm ¾ diện tích của Trái Đất với các đại dương sông lớn, vô số biển và ao hồ, sông suối. Nước đóng vai trò quan trọng trong các tế bào sinh học và quyết định trực tiếp đến thời tiết, khí hậu. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, ô nhiềm nguồn nước đang trở thành vấn nạn, nỗi lo lắng ở nhiều nơi. Vì vậy, mỗi chúng ta cần chung tay, góp sức để bảo vệ nguồn nước.


Soạn bài: Phong cách ngôn ngữ khoa học siêu ngắn - Bản 3

Câu 1 (trang 76 SGK Ngữ văn 12, tập 1) 

Xét văn bản khoa học Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến hết thế kỉ XX:

a. Văn bản trình bày những nội dung khoa học về văn học sử (bối cảnh phát triển văn học, các giai đoạn phát triển, các thành tựu tiêu biểu, những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng 8/1945 đến hết TK XX).

b. Văn bản thuộc ngành khoa học xã hội (lĩnh vực nghiên cứu văn học).

c. Ngôn ngữ khoa học của văn bản có đặc điểm dễ nhận biết:

- Hệ thống đề mục rõ ràng, mạch lạc, logic, có tính liên kết chặt chẽ. Hệ thống này được sắp xếp từ lớn đến nhỏ, từ khái quát đến cụ thể.

- Hệ thống các thuật ngữ khoa học mang đặc trưng của lĩnh vực văn chương: chủ đề, hình ảnh, tác phẩm, phản ánh hiện thực, đại chúng hóa, chất suy tưởng, nguồn cảm hứng, phê bình văn học, khuynh hướng sử thi, cảm hứng lãng mạn…

Câu 2 (trang 76 SGK Ngữ văn 12, tập 1) 

Giải thích và phân biệt thuật ngữ khoa học với từ ngữ thông thường:

 

Thuật ngữ khoa học

Từ ngữ thông thường

Điểm

 Đối tượng cơ bản của hình học.

Nơi chốn, địa điểm.

Đường thẳng

 Có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm khác nhau.

 Không bị giới hạn, không quanh co, uốn lượn.

Đoạn thẳng

Đoạn ngắn nhất nối hai điểm với nhau.

Đoạn không gồ ghề, cong queo.

Mặt phẳng

 Một mặt phẳng chứa các điểm nằm trên một mặt phẳng.

 Bề mặt của một vật dụng không lồi lõm.

Góc

 Góc của một vật nào đó.

 Phần mặt phẳng giới hạn bằng hai nửa đường thẳng xuất phát từ một điểm.

Đường tròn

 Một nét có hình dạng tròn.

 Là đường bao của một hình tròn.

Góc vuông

 Góc cạnh mà người nhìn dễ quan sát nhất.

Góc 90 độ

Câu 3 (trang 76 SGK Ngữ văn 12, tập 1) 

Tìm và phân tích tính lí trí, logic trong các thuật ngữ khoa học:

- Thuật ngữ khoa học: khảo cổ, hạch đá, mảnh tước, di chỉ xưởng.

- Tính lí trí, logic:

+ Mỗi câu văn trong đoạn là một đơn vị thông tin, đơn vị phán đoán logic. Câu nào cũng chứa các thuật ngữ thuộc khoa học lịch sử.

+ Đoạn văn không sử dụng biện pháp tu từ, không dùng từ đa nghĩa.

+ Cấu tạo đoạn văn chặt chẽ, logic và triển khai theo lối diễn dịch. Câu đầu nêu luận điểm, các câu sau đưa ra các minh chứng khẳng định luận điểm.

Câu 4 (trang 76 SGK Ngữ văn 12, tập 1)

Viết đoạn văn thuộc loại khoa học phổ cập về bảo vệ môi trường:

      Nước, không khí và đất đều là những tài nguyên vô giá trên Trái Đất. Chẳng những các yếu tố này tác động mạnh mẽ đến thời tiết, khí hậu mà còn quyết định sự sống của muôn loài, trong đó có con người. Nhiều thập kỉ qua, những yếu tố này đã bị xâm phạm một cách thô bạo và ngày càng cằn cỗi, cạn kiệt. Điều đó kéo theo những hậu quả nhãn tiền ập xuống cuộc sống của chính con người. Hiệu ứng nhà kính, hiện tượng En-ni-nô, động đất, sóng thần, các loài động vật quý hiếm tuyệt chủng… Tất cả chỉ là bước dạo đầu cho cuộc hủy hoại môi trường sống khủng khiếp trong tương lai nếu con người còn từ chối cơ hội sửa sai của mình đối với Trái Đất.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Tham khảo các bài học khác