Xác định kiểu câu
a.“U nó, không được thế!” - Câu cầu khiến
b. “Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì phải tù phải tội” - Câu trần thuật
c. “Chị Cốc béo xù đứng trước cổng nhà ta ấy hả’ - Câu nghi vấn
d. “Này, em không để cho chúng nó yên được ấy à?” - Câu nghi vấn
e. “Các em đừng khóc” - Câu cầu khiến
g. “Ha ha! (Một lưỡi gươm!)” - Câu cảm thán
h. “Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao la cách biển nửa ngày sông” - Câu trần thuật
1. Xác định kiểu hành động nói trong từng câu
a. Hành động bộc lộ cảm xúc
b. Hành động phủ định
c. Hành động khuyên
d. Hành động đe dọa
e. Hành động khẳng định
2. Viết lại câu b, d bằng một kiểu câu khác
b. Chứ cháu nào có dám bỏ bê tiền sưu của nhà nước đâu chứ ạ!
d. Chửi mắng thôi à? Không có tiền nộp sưu cho ông là ông dỡ cả nhà mày đi chứ lị.
1. Biến đổi
- Chị Dậu bưng bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm một cách rón rén.
- Chị Dậu bưng một bát cháo lớn, rón rén đến chỗ chồng nằm.
- Rón rén, chị Dậu bưng một bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm.
2. Viết lại câu
a. Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.
b. Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá, không nói được câu gì.
c. Vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, anh Dậu hoảng quá không nói được câu gì.
3. Phân tích chỗ khác
- Ở câu trong văn bản "hoảng quá" là vị ngữ của câu. Còn ở câu viết lại:
a. "Hoảng quá" là một trong những vị ngữ của câu.
b. "Hoảng quá" vừa có thể là vị ngữ vừa có thể coi là trạng ngữ đặt giữa câu vì nó thể hiện trạng thái cho cả câu.
c. "Hoảng quá" là một trong những vị ngữ của câu.