logo

B. It's time for recess

icon_facebook

Unit 5: WORK AND PLAY


B. It's time for recess (Trả lời câu hỏi phần 1-5 trang 56-59 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen and read. / (Nghe và đọc)

Click vào đây để nghe:

Hướng dẫn dịch:

Lúc 9 giờ 25 phút, chuông reo và tất cả học sinh ùa ra sân. Đã đến giờ ra chơi. Tất cả học sinh đều vui vẻ và phấn khởi. Họ gặp gỡ bạn bè và đùa giỡn. Nhiều học sinh đang nói chuyện về giờ học vừa qua, hoặc bộ phim tối hôi qua. Một số đang vừa ăn uống vừa tán gẫu. Vài học sinh đang chơi trò chơi như bịt mắt bắt dê hoặc rượt bắt. Một số bạn nam đang chơi bắn bi và một vài bạn nữ đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào cho đến khi tiếng chuông vang lên. Khi đó mọi người vào lớp và các giờ học lại bắt đầu.

a) Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các học sinh trong tranh)

a) What are these boys and girls doing?

=> The boys are talking, and the girls are skipping rope.

b) What are these students doing?

=> They're eating and drinking.

c) What are these boys doing?

=> They're playing marbles.

d) What are these students doing?

=> They're playing the blind man's buff.

e) What are the two boys doing?

=> They're playing tag.

f) What are these two students doing?

=> They are reading a book.

b) Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học)

a) What do you usually do at recess?

=> I usually play games with my friends.

b) Do you usually talk with your friends?

=> Yes, I do.

c) What do you usually do after school?

=> I usually go to the school art club.

2. Listen. Match each name to an activity. / (Nghe. Ghép mỗi tên sau với một hoạt động)

Click vào đây để nghe:

Mai: playing catch (chơi trò đuổi bắt)

Kien: playing blind man's buff (chơi trò bịt mắt bắt dê)

Lan: skipping rope (nhảy dây)

Ba: playing marbles (chơi trò bắn bi)

3. Read. Then answer the questions. / (Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi)

Click vào đây để nghe:

Hoa nhận được một lá thư từ một người bạn tâm thư người Mỹ là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuổi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mỹ.

Học sinh Mỹ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi. Những học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ. nhưng chúng không bao giờ có đủ thời gian chơi trọn một trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc ấy gọi là "ném vào vòng rổ". Nhiều học sinh khác nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với tai nghe nhỏ. Đôi khi chúng cũng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được kèm trong các gói kẹo. Chúng đổi những tấm thiệp hình đó với bạn để có những tấm thiệp hình chúng muốn.

Ăn quà và trò chuyện với bạn bè lả cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi. Những hoạt động này giống nhau khắp nơi trên thế giới.

Questions.

a) Hoa's pen pal Tim goes to an America school. (C)

b) They never have time to play a whole game. ' This means recess is  (A)

c) Baseball cards are popular with only boys. (C)

d) Eating and talking with friends are popular activities  (D)

4. Take a survey. / (Thực hiện một cuộc điều tra/khảo sát)

Ask three friends: (Hỏi ba người bạn:)

- What do you usually do at recess? (Bạn thường làm gì vào giờ ra chơi?)

- Do you play soccer/ skip rope/ play marbles/ . ? (Bạn có chơi bóng đá/ nhảy dây/ bắn bi  không?)

Complete the table in your exercise book.  (Hoàn thành bảng vào vở bài tập của bạn)

Các bạn có thể hỏi các câu hỏi như: ví dụ với Hoa:

Lời giải:

You: What do you usually do at recess, Hoa?

Hoa: I usually skip rode with my friends.

You: Do you often talk to your friends?

Hoa: Oh, I sometimes do.

5. Play with words. / (Chơi với chữ)

Click vào đây để nghe:

Tiếng Anh 7: Unit 5. It's time for recess | Giải Tiếng Anh 7 hay nhất

Hướng dẫn dịch:

Vào giờ ra chơi ngày mai, bạn sẽ làm gì?

Có lẽ bạn sẽ trò chuyện với một người bạn và mượn

Một quyển truyện tranh phải không?

Bạn sẽ chơi trò rượt bắt chứ?

Hay có lẽ bạn sẽ tham gia vào một trận đấu

Và chơi bóng đá?

Có lẽ bạn sẽ nói, “Cuối cùng rồi cũng ra chơi!”

Hãy ăn điểm tâm của bạn

Và có lẽ uống một ít soda chứ?

Remember. / (Ghi nhớ)

Tiếng Anh 7: Unit 5. It's time for recess | Giải Tiếng Anh 7 hay nhất

Xem toàn bộ Soạn Anh 7: Unit 5. Work and play

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

image ads