logo

A. Sports


Unit 13: ACTIVITIES


A. Sports (Trả lời câu hỏi phần 1-6 trang 129-133 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen and read. Then answer the questions./ (Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi)

Click vào đây để nghe:

Tiếng Anh 7: Unit 13.Sports | Giải Tiếng Anh 7 hay nhất

Hướng dẫn dịch:

Một cuộc khảo sát mới đây về thanh thiếu niên ở Mỹ cho một kết quả đáng ngạc nhiên. Cuộc khảo sát này là một cuộc khảo sát đơn giản. Nó hỏi các thanh thiếu niên: Bạn thích những môn thể thao nào?

Đây là 10 môn thể thao được ưa thích nhất.

Môn Thể thao

Thứ hạng

Bóng chày

Hạng nhất

Trượt ván

Hạng hai

Trượt patin (giày có bánh xe 4 góc)

Hạng ba

Trượt patin (giày có bánh xe dọc đế)

Hạng tư

Bóng rổ

Hạng năm

Bóng đá

Hạng sáu

Bóng chuyền

Hạng bảy

Quần vợt

Hạng tám

Cầu lông

Hạng chín

Bơi lội

Hạng mười

Bóng chày là sự lựa chọn phổ biến nhất mặc dù nó không phải là một trong những trò chơi phổ biến nhất trên thế giới. Có hàng triệu người chơi và xem bóng chày trên khắp thế giới. Đáng ngạc nhiên là nhiều thanh thiếu niên nói họ thích bóng bàn.

Lời giải:

a) Is baseball your favorite sport? If not, what is your first choice? (Bóng chày có phải là môn thể thao ưa thích nhất của bạn không? Nếu không, môn nào là sự lựa chọn đầu tiên của bạn?)

=> No, it isn't. My first choice is basketball.

b) Do you like table tennis? (Bạn có thích chơi bóng bàn không?)

=> Yes, I do.

2. Take a class survey./ (Thực hiện một cuộc khảo sát trong lớp)

 Ask your classmate what sport they like most. Draw this tables in your exercise book. Write the number of students who like each sport best. Then write the order.  (Hỏi các bạn cùng lớp em họ thích môn thể thao gì nhất. Vẽ bảng này vào vở bài tập của em. Viết số học sinh thích mỗi môn thể thao nhất. Sau đó viết theo thứ tự)

Sport

Number of students

Position

Football

50/60

First

Volleyball

40/60

Second

Basketball

30/60

Third

Swimming

25/60

Fourth

Table tennis

20/60

Fifth

3. Listen. Then practice with a partner./ (Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học)

Click vào đây để nghe:

Hướng dẫn dịch:

good - well

- Anh ấy là cầu thủ bóng đá giỏi.

- Anh ấy chơi giỏi.

skillfull - skillfully

- Anh ấy là cầu thủ bóng chuyền điêu luyện.

- Anh ấy chơi một cách điêu luyện.

slow - slowly

- Cô ấy là tay bơi chậm.

- Cô ấy bơi chậm.

bad - badly

- Cô ấy là tay quần vợt kém.

- Cô ấy chơi dở.

quick - quickly

- Cô ấy là tay chạy đua nhanh.

- Cô ấy chạy nhanh.

safe - safely

- Cô ấy là người đi xe đạp an toàn.

- Cô ấy chạy xe đạp một cách an toàn.

4. Read. Then answer the questions./ (Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi)

Click vào đây để nghe:

Tiếng Anh 7: Unit 13.Sports | Giải Tiếng Anh 7 hay nhất

Hướng dẫn dịch:

Đi bộ thật thú vị

Ở trường tôi có nhiều hoạt động thể thao khác nhau, nhưng tôi chỉ tham gia vào câu lạc bộ có tên là "Đi bộ vui" hoặc WFF. Năm rồi có một cuộc thi đi bộ trong quận cho học sinh và đội của trường tôi đoạt giải nhất. Mọi người rất vui và muốn duy trì hoạt động này, do đó, chúng tôi tổ chức câu lạc bộ này. Số người tham dự gia tăng hàng tuần. Sinh hoạt thường xuyên của câu lạc bộ là cuộc đi bộ 5 km đến bờ biển vào sáng Chủ Nhật. Một sinh hoạt khác là "ngày đi bộ tới trường" (hoặc là ngày WTS) . Các thành viên sống gần trường tình nguyện đi bộ thay vì đi xe gắn máy hay xe đạp mỗi Thứ Tư hàng tuần. Đi bộ là một hoạt động vui, dễ dàng và không tốn kém. Mọi người đủ mọi lứa tuổi và khả năng đều có thể ưa thích nó.

Lời giải:

a) What sports activity does the writer take part in? (Người viết tham gia vào hoạt động thể thao nào?)

=> The writer takes part in walking.

b) Why did the school children organize the WFF? (Tại sao các học sinh đã tổ chức câu lạc bộ "Đi bộ vui"?)

=> Because last year they won the first prize in a district walking competition and they wished to keep this activity.

c) What are the two activities of the club? (Hai hoạt động của câu lạc bộ là gì?)

=> The two activities of the club are a "5 km walk to the beach" on Sunday mornings and "a walk-to-school day" on Wednesdays.

d) How far is it from the school to the beach? (Từ trường đến bãi biển bao xa?)

=> It's five kilometers.

e) Which day of the week is the WTS day of the club? (Ngày nào trong tuần là ngày đi bộ đến trường của câu lạc bộ?)

=> It's Wednesday.

f) Who often takes part in the WTS day? (Ai thường tham gia vào ngày đi bộ đến trường?)

=> Members living near school often take part in the WTS day.

5. Write. Change the adjectives in brackets to adverbs./ (Viết. Chuyển đổi các tính từ trong ngoặc thành trạng từ/phó từ)

Summer is on its way and school in our city start planning to improve water safety aw areness for children. The aim of the program is to teach primary and secondary students about water safety. The following are some of the advice every kid should clearly remember.

You should carefully listen to the pool lifeguards, play safely and stay away from the deep end; and you should not run or walk carelessly around the pool edge.

You should always swim with an adult and between the red and yellow flags. You should also listen to lifeguards and strictly obey all signs.

Swimming can be fun but accidents can happen. Being aware of the risks is the safe way to water play.

6. Play with words./ (Chơi với chữ)

Click vào đây để nghe:

Hướng dẫn dịch:

Bạn thích làm gì?

Bạn có thích trượt ván,

Và làm một cú nhảy tuyệt vời không?

Bạn có rơi xuống bằng lưng

Với một cú va đập khủng khiếp không?

Hay là bạn bay về phía trước

Với vận tốc của âm thanh,

Và hạ cánh điêu luyện

Với bàn chân chạm trên đất?

Remember./ (Ghi nhớ)

He's a good soccer player.

He plays well.

interesting - interestingly

sudden - suddenly

good- well            quick  - quickly

skillful - skillfully  safe- safely

slow- slowly         careful- carefully

bad - badly          careless- carelessly

Xem toàn bộ Soạn Anh 7: Unit 13. Activities

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Xem thêm các bài cùng chuyên mục