BEFORE YOU READ
Read following saving and explain what it means./(Đọc câu nói sau và giải thích ý nghĩa của nó.)
“If you give me a fish.
I will eat today.
If you teach me to fish,
I will eat my whole life long.”
Hướng dẫn dịch:
"Nếu bạn cho tôi một con cá.
Tôi sẽ ăn nó trong hôm nay.
Nếu bạn dạy tôi cách câu cá .
Tôi sẽ ăn cá suốt đời.”
Lời giải:
This saying means that we should teach a person how to earn money or produce food rather than give them money or food. In other word, we had better teach them a job than give them money.
Hướng dẫn dịch:
Câu thành ngữ này có nghĩa là chúng ta nên dạy một người cách để kiếm tiền hay sản xuất ra thực phẩm hơn là cho họ tiền. Nói cách khác, chúng ta nên dạy học một nghề hơn là cho họ tiền.
WHILE YOU READ
Read the passage and the do the tasks the follow./(Đọc kĩ đoạn văn và làm bài tập sau đó.)
Click vào đây để nghe:
Each nation has many people who voluntarily take care of others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged. They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them, play games with them or listen to their problems.
Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns. For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers. College students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually learn from their fathers.
Some high school students take part in helping disadvantaged or handicapped children. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties. Young college and university students participate in helping the people who have suffered badly in wars or natural disasters. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.
Each city has a number of clubs where boys and girls can go to play games. Some of these clubs organise short trips to the mountains, beaches or other places of interest. Most of these clubs use a lot of high school and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.
Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.
Hướng dẫn dịch:
Mỗi quốc gia đều có nhiều người tình nguyện chăm sóc người khác. Chẳng hạn như nhiều học sinh trung học phổ thông và sinh viên đại học ở Mỹ thường dành nhiều giờ để làm tình nguyện viên ở bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc viện dưỡng lão. Họ đọc sách cho những người ở nơi này nghe. Thỉnh thoảng những học sinh sinh viên đến thăm họ, chơi các trò chơi cùng họ hoặc lắng nghe những vấn đề của họ.
Những tình nguyện viên khác thì làm việc tại nhà dành cho những người bệnh hoặc người già. Họ dọn dẹp nhà cửa, đi mua sắm hay cắt cỏ. Với các cậu bé không còn cha, có một tổ chức tên là “Big Brothers - Người anh trai lớn”. Những sinh viên đại học đưa các cậu bé này đến các trận bóng chày và giúp chúng làm quen với những điều con trai thường học hỏi ở bố của chúng.
Một vài học sinh trung học phổ thông tham gia giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn hoặc khuyết tật. Họ chăm sóc và an ủi chúng và giúp chúng vượt qua khó khăn. Các sinh viên cao đẳng và đại học trẻ thì tham gia giúp đỡ những người chịu thiệt hại nặng nề trong các cuộc chiến tranh hay thảm họa quốc gia. Trong suốt kì nghỉ hè, họ làm tình nguyện ở vùng sâu vùng xa hoặc những miền núi để dạy học cho trẻ em.
Mỗi thành phố đều có một câu lạc bộ nơi các cậu bé, cô bé có thể đến để chơi trò chơi. Một vài câu lạc bộ này tổ chức những chuyến du lịch ngắn trên núi, bãi biển hoặc những nơi thú vị khác. Hầu hết các câu lạc bộ này sử dụng nhiều học sinh trung học phổ thông và sinh viên đại học làm tình nguyện vì họ đủ trẻ để hiểu được những vấn đề của các các cậu bé, cô bé.
Những người tình nguyện tin rằng những người hạnh phúc nhất trên thế giới là những người giúp mang hạnh phúc đến cho người khác.
Task 1. The word "volunteer" appears in the passage in different parts of speech. Use an appropriate form of the word volunteer to complete each of the following sentences./(Từ "volunteer" xuất hiện trong một đoạn trong các phần khác nhau của bài phát biểu.Sử dụng một hình thức thích hợp của từ "volunteer" để hoàn thành mỗi câu sau.)
1. When she retired, she did a lot of………service for the Red Cross.
2. She was not fired. She left the company……………
3. She needs some……………to clean up the kitchen.
4. Last month the company…………..to donate fifty trucks to help the flooded areas.
Lời giải:
1. When she retired, she did a lot of voluntary service for the Red Cross.
2. She was not fired. She left the company voluntarily.
3. She needs some volunteers to clean up the kitchen.
4. Last month the company volunteered to donate fifty trucks to help the flooded areas.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi cô ấy về hưu, cô ấy tham gia nhiều dịch vụ tình nguyện cho Hội chữ thập đỏ.
2. Cô ấy không bị sa thải. Cô ấy tự nguyện rời khỏi công ty.
3. Cô ấy cần một số người tình nguyện để dọn dẹp căn bếp.
4. Tháng trước công ty đã tình nguyện quyên góp 50 xe tải để giúp các vùng lũ.
Task 2. Choose the best answer from A, B, C or D for each of the following sentences./(Chọn câu Lời giải tốt nhất từ A, B, C hoặc D cho mỗi câu sau.)
1. Volunteers usually help those who are sick or old in their homes by…………….
A. mowing the lawns, doing shopping and cleaning up their houses
B. cooking, sewing or washing their clothes
C. telling them stories, and singing and dancing for them
D. taking them to baseball games
2. Big Brothers is …………..
A. the name of a club
B. a home for children
C. the name of a film
D. an organization for boys who no longer haver fathers
3. Most of the boys’ and girls’ club use many high school and college students as volunteers because they…………..
A. have a lot of free time
B. can understand the problems of younger boys anh girls
C. know how to do the work
D. are good at playing game
4. Volunteers believe that…………….
A. in order to make others happy, they have to be unhappy
B. the happiest people are those who make themselves happy
C. the happiest people are those who are young and healthy
D. bringing happiness to others makes them the happiest people
5. The best title for the passage is……………..
A. Taking Care of Others
B. Voluntary Work in the United States
C. Volunteers: The Happiest People in the World
D. Helping Old and Sick People in the United States
Lời giải:
1. A 2. D 3.B 4.D 5. B
Hướng dẫn dịch:
1. Những người tình nguyện thường giúp những người bệnh và già ở nhà của họ bằng cách ...
A. cắt cỏ, mua sắm và lau dọn nhà của họ
B. nấu ăn, may vá hoặc giặt quần áo cho họ
C. Kể cho họ những câu chuyện, và hát và nhảy múa với họ
D. Đưa họ đến các trận bóng chày
2. Big Brothers là ...
A. tên của một câu lạc bộ
B. một ngôi nhà cho trẻ con
C. tên của một bộ phim
D. một tổ chức dành cho những cậu bé không còn bố
3. Hầu hết câu lạc bộ của nam và nữ dùng học sinh trung học và sinh viên như những người tình nguyện bởi vì họ ...
A. có nhiều thời gian
B. có thể hiểu vấn đề của những cô cậu bé trẻ hơn
C. biết cách làm việc
D. giỏi chơi các trò chơi
4. Những người tình nguyện tin rằng ...
A. để làm cho người khác hạnh phúc, họ phải không hạnh phúc
B. những người hạnh phúc nhất là những người tự làm cho họ hạnh phúc.
C. những người hạnh phúc nhất là những người trẻ khỏe.
D. mang lại hạnh phúc cho người khác làm cho họ trở thành những người hạnh phúc nhất.
5. Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là ...
A. Chăm sóc người khác
B. Công việc tình nguyện ở Mỹ
C. Những người tình nguyện: Những người hạnh phúc nhất thế giới
D. Việc giúp đỡ người già và người ốm ở Mỹ.
Task 3. Ask and answer the questions./(Hỏi và Lời giải các câu hỏi.)
1. What do high school and college students usually do as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged?
2. How do volunteers help disadvantaged and handicapped children to overcome their difficulties?
3. Where do students volunteer to work during summer vacations?
Lời giải:
1. They usually visit these places. They read books to the people there, play games with them or listen to their problems.
2. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties.
3. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.
Hướng dẫn dịch:
1. Học sinh trung học và sinh viên thường làm gì khi là tình nguyện viên ở bệnh viện, trại mồ côi hoặc nhà cho người già?
=> Họ thường đến những nơi này. Họ đọc sách cho mọi người nghe, chơi trò chơi với họ hoặc nghe vấn đề của họ.
2. Những người tình nguyện giúp trẻ em tàn tật và khuyết tật vượt qua khó khăn như thế nào?
=> Họ chăm sóc và tạo sự thoải mái và giúp đỡ họ vượt qua khó khăn.
3. Học sinh tình nguyện làm gì trong suốt các kỳ nghỉ hè?
=> Trong suốt các kỳ nghỉ hè, họ tình nguyện làm việc ở những vùng núi và vùng sâu vùng xa để giáo dục trẻ em.
AFTER YOU READ
Work in groups. Discuss the question: Why do people do volunteer work?/(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi: Tại sao người ta làm công việc tình nguyện?)
- Why do people do volunteer work?
- Have you done a volunteer work? What was it?
- Are you going to do volunteer work when you are students in colleges? Why? Or why not?
Lời giải 1:
(1) One of the more obvious reasons why people volunteer is because they find something they are passionate about and want to do something good for others. People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others. People who have themselves struggled with social issues usually have a certain empathy for those in a similar situation and will often wish to help out. Many people who volunteer think that they are very fortunate to live the way they do and want to give something back to society, as a way of balancing the scales.
Lời giải 2:
(2) Each volunteer participant has diferent reasons. For example, some want to learn new skills, some want to experience, or some simply want to help others... Last summer vacation, i took part in a local volunteer club. We visited and looked after Vietnamese heroic mothers. I will continue to join the university volunteer club when being a college student because it is a very meaningful and rewarding job. It not only helps me to have new skills and opportunities to develop myself, but more importantly, happy to be helping people.
Hướng dẫn dịch:
- Tại sao người ta làm việc tình nguyện
- Bạn đã bao giờ làm việc tình nguyện chưa? Đó là gì?
- Bạn có dự định làm công việc tình nguyện khi là sinh viên ở các trường đại học hay không? Tại sao có/ Hoặc tại sao không?
(1) Một trong những lý do hiển nhiên nhất mà người ta làm tình nguyện là bởi vì họ tìm thấy cái gì đó mà họ đam me và muốn làm điều gì đó tốt đẹp cho người khác. Những người tình nguyện làm việc cho cộng đồng có mối quan hệ cá nhân với khu vực đó và muốn làm cho nó trở nên tốt hơn cho chính bản thân họ và cho người khác.Những người tự đấu tranh với các vấn đề xã hội thường có sự thông cảm nhất định với người rơi vào tình huống tương tự và sẽ thường muốn giúp đỡ họ. Nhiều người tình nguyện nghĩ rằng họ thật may mắn khi sống theo cách mà họ muốn và muốn cho lại xã hội cái gì đó, như là một cách cân bằng quy mô.
(2) Mỗi người tham gia tình nguyện thì có những lý do khác nhau. Chẳng hạn như người thì mong muốn học hỏi được những kỹ năng mới, người thì muốn được trải nghiệm, hay có người đơn giản chỉ vì muốn giúp đỡ người khác. Kì nghỉ hè vừa qua, tôi có tham gia một câu lạc bộ tình nguyện của địa phương. Chúng tôi đã tới thăm và chăm sóc những bà mẹ Việt Nam anh hùng. Tôi sẽ tiếp tục tham gia vào câu lạc bộ tình nguyện của trường đại học khi là sinh viên vì nó là một việc vô cùng ý nghĩa và bổ ích. Nó không chỉ giúp tôi có những kỹ năng mới và cơ hội phát triển bản thân mà quan trọng là tôi cảm thấy hạnh phúc khi được giúp đỡ mọi người.
Xem toàn bộ Soạn Anh 11: Unit 4. Volunteer work