logo

B. Speaking


Unit 1: Friendship - Tình bạn


B. Speaking

Task 1. Work in pairs. Look at the people below and describe their physical characteristics./(Làm việc theo cặp. Nhìn những người dưới đây và mô tả những đặc điểm thể chất của họ.)

 Soạn Anh 11: Unit 1. B. Speaking | Giải Anh 11 - TopLoigiai

Useful language:

height                         tall, medium, short,...

face                            square, large, oval,...

forehead                     broad, high...

nose                           straight, crooked,...

hair                             black, grey,...

appearance                 handsome, beautiful, good-looking,...

Lời giải:

A: Can yon describe the man in the picture?

B: The man is tall. He has a square face, with a broad forehead, yellow hair and a crooked nose. He is wearing suit. He is quite posie looking.

A: Can vou describe the woman in the picture?

B: The woman is about 22. She is wearing dress, she has shoulder - length black hair. She has an oval face with a straight nose, a broad forehead and black eyes. She is quite pretty.

Hướng dẫn dịch:

Cụm từ hữu ích:

Chiều cao: cao, vừa, thấp

Khuôn mặt: chữ điền, to, trái xoan,...

Trán: rộng, cao,...

Mũi: thẳng, gãy,...

Tóc: đen, xám,...

Vẻ bề ngoài: đẹp trai, xinh gái, ưa nhìn,...

A: Bạn có thể mô tả người đàn ông trong bức tranh này được không?

B: Ông ấy cao. Ông ấy có khuôn mặt chữ điền, trán rộng, tóc vàng và  mũi gãy. Ông đang mặc bộ com-lê. Ông trông khá là đĩnh đạc.

A: Bạn có thể mô tả người phụ nữ trong bức ảnh này được  không?

B: Người phụ nữ này khoảng 22 tuổi. Cô ấy đang mặc áo dài, mái tóc đen ngang vai. Cô ấy có khuôn mặt trái xoan, mũi thẳng, trán rộng và mắt đen. Cô ấy khá xinh xắn.

Task 2. Work in groups. Discuss and number the following personalities in order of importance in friendship./(Làm việc theo nhóm. Thảo luận và đánh số những cá tính sau theo thứ tự quan trọng của tình bạn. Tường thuật kết quả của bạn trước lớp.)

caring                     sincere                    helpful

hospitable               generous                 understanding

modest                   honest                     pleasant

Lời giải:

- My group thinks that being caring is the most important in friendship because when caring about each other, they will share happiness or difficulty with their friends...

-  My friend, Minh is a very pleasant boy. He is always cheerful and often tells jokes. It makes us like to be with him all the time.

(1) .  With my team’s point of view, sincerity is the most important quality to become a true friend. Because people appreciate each other to trust and respect each other and not be afraid to help each other.

(2) After a while of discussion, our group believes that honesty is the first virtue for a true friendship, because when we are willing to be honest and trust fully in our friends, we will be motivated to get together overcome all difficulties in life
(3) Our group has 4 members who are very close to each other. We think that understanding is the first quality for true friendship, then concern for each other. Because we are comfortable sharing likes and dreams, happy to care about each other every day.

Hướng dẫn dịch:

1.sincere (adj): chân thành

2. honest (adj): trung thực

3. generuos(adj): rộng lượng

4. modest (adj): khiêm tốn

5. caring (adj): chu đáo

6. hospitable (adj): hiếu khách

7. understanding (adj): thông cảm

8. helpful (adj): giúp đỡ

9. pleasant(adj): thân mật, vui vẻ

- Nhóm tôi nghĩ biết quan tâm là điều quan trọng nhất trong tình bạn bởi vì khi quan tâm lẫn nhau họ sẽ chia sẻ niềm vui và khó khăn với bạn mình.

- Bạn của tôi, Minh là một chàng trai dễ tính. Bạn ấy luôn động viên người khác và kể những câu chuyện cười. Điều đó làm cho chúng tôi luôn muốn ở bên cạnh bạn ấy.

(1) Với quan điểm của nhóm mình, thì sự trân thành là phẩm chất quan trọng hàng đầu để trở thành một người bạn thực sự. Bởi vì có trân thành thì người ta mới tin tưởng, tôn trọng và không ngại giúp đỡ nhau

(2) Sau một thời gian thảo luận, nhóm mình cho rằng sự trung thực là đức tính đầu tiên cho một tình bạn đích thực, bởi khi sẵn sàng trung thực và tin tưởng  hoàn toàn vào bạn mình thì chúng ta sẽ có động lực để cùng nhau vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.

(3) Nhóm chúng tớ có 4 thành viên rất thân thiết với nhau. Chúng tớ nghĩ, sự cảm thông là phẩm chất cần đầu tiên cho tình bạn đích thực, sau đó đén sự quan tâm lẫn nhau. Bởi chúng tôi thoải mái khi chia sẻ với nhau những sở thích và ước mơ của mình, hạnh phúc khi quan tâm nhau mỗi ngày.

Task 3. Role-play: Talk about a famous friend./(Diễn vai: Nói về một người bạn nổi tiếng)

Journalist

Interviewee

You are interviewing the interviewee about a friend of his or hers who has just won the first international prize in Mathematics.

You have a friend whom you admire greatly. She/He has just won the first international prize in Mathematics. You are being interviewed by a journalist about him or her.

Before you start, agree upon the basic profile of the friend. Use the following suggestions to ask and answer questions:

his/her name

why he/she is interested in Maths

date of birth

how much time he/she spends on Maths every day

his/her physical characteristics

what makes him/her a good friend

his/her hobbies

what made him/her successful

his/her personalities

what he/she does in his/her free time

Useful language:

His or her personalities:

friendly, humorous, quick-witted, good-natured, helpful, honest, pleasant, caring

How he or she won the prize:

studious, intelligent, keenly interested in Mathematics, eager to learn, patient, calm

Lời giải:

A: What is his name?

B: His name is Minh.

A: When was he born?

B: He was born on the 23rd November.

A: What does he look like?

B: He is tall and thin. He has a square face and a broad forehead.

A: What are his hobbies?

B: They are collecting difficult math exercises and reading math books.

A: What are his characteristics?

B: He is very friendly, humourous and good-natured.

A: Why is he intersted in Maths?

B: Well, because he likes calculations and he believes that it's very useful to his life.

A: How much time does he spend on Maths every day?

B: About 2 or 3 hours after fishing other subjects at school he spends all of his free time on Maths.

A: Do you think he is a good friend?

B: Of course, yes.

A: Why?

B: Because he always treats me very well, helps me whenever I need specially in Maths. We share each other everything thick and thin.

A: What do you think made him successful?

B: Certainly, it's his love for maths. He is also studious, intelligent ang eager to learn everything new.

A: What does he do in his free time?

B: As I said besides Maths, he also spend some of his free time on playing sports and going out with freinds.

A: Thank you very much for your answers.

B: It's my pleasure.

Hướng dẫn dịch:

Phóng viên

Người được phỏng vấn

Bạn đang phỏng vấn người tham gia về một người bạn có người đó người đã giành giải nhất trong cuộc thi Toán quốc tế.

You have a friend whom you admire greatly. She/He has just won the first international prize in Mathematics. You are being interviewed by a journalist about him or her.

Trước khi bắt đầu thỏa thuận  về những thông tin cơ bản của một người bạn. Sử dụng những gợi ý sau để hỏi và trả lời những câu hỏi:

- tên của bạn ấy

- ngày sinh

- đặc điểm ngoại hình

- sở thích

- tính cách

- tại sao bạn ấy thích toán

- bạn ấy dành bao nhiêu thời gian học toán mỗi ngày

- điều gì làm cho bạn ấy trở thành người bạn tốt

- điều gì làm cho bạn ấy thành công

- bạn ấy làm gì khi rảnh rỗi

Cụm từ hữu ích:

- Tính cách của bạn ấy: thân thiện, hài hước, nhanh trí, tốt bụng, hay giúp đỡ, chân thành, dễ tính, biết quan tâm

- Bạn ấy giành giải thưởng như thế nào: chăm học, thông minh, đặc biệt yêu thích Toán, hào hứng học tập, kiên nhẫn, bình tĩnh

A: Tên bạn ấy là gì?

B: Bạn ấy tên Minh.

A: Bạn ấy sinh ngày nào?

B: Bạn ấy sinh ngày 23 tháng 11.

A: Bạn ấy trông như thế nào nhỉ?

B: Bạn ấy cao và gầy. Khuôn mặt chữ điền và trán rộng.

A: Sở thích của bạn ấy là gì?

B: Bạn ấy thích sưu tầm những bài toán khó và đọc sách toán học.

A: Tính tình bạn ấy thế nào?

B: Bạn ấy rất thân thiện, khôi hài và tốt bụng.

A: Tại sao bạn ấy thích toán?

B: À, bạn ấy thích các phép tính và tin rằng nó có ích cho cuộc sống của mình.

A: Mỗi ngày bạn ấy dành bao nhiêu thời gian học toán?

B: Khoảng 2 hoặc 3 tiếng sau khi hoàn thành những môn học khác ở trường bạn ấy thành thời gian còn lại cho môn toán.

A: Bạn có nghĩ bạn ấy là người bạn tốt không?

B: Dĩ nhiên là có.

A: Tại sao?

B: Bởi vì bạn ấy luôn đối xử với tôi rất tốt , luôn giúp đỡ tôi khi tôi cần đặc biệt là vấn đề liên quan đến toán. Những lúc vui buồn chúng tôi chia sẻ với nhau mọi thứ.

A: Điều gì giúp bạn ấy thành công?

B: Chắc chắn đó là niềm đam mê toán. Bạn ấy cũng rất chăm học, thông minh và ham học hỏi bất kỳ điều gì mới lạ.

A: Bạn ấy làm gì khi rảnh rỗi?

B: Như đã nói bên cạnh toán bạn ấy cũng dành thời gian rảnh chơi thể thao và ra ngoài với bạn bè.

A: Cảm ơn câu trả lời của bạn.

B: Đó là niềm vinh hạnh của tôi mà.

Xem toàn bộ Soạn Anh 11: Unit 1. Friendship

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Xem thêm các bài cùng chuyên mục