1. Form compound nouns with the words in the box. Then complete the sentences, using the correct ones./(Hãy tạo ra các danh từ ghép bằng những từ cho trong khung. Sau đó hoàn thành câu với những danh từ ghép thích hợp.)
Lời giải:
1. housework 2. childcare 3. viewpoint
4. grandparents 5. girlfriend
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy đã dành cả buổi sáng để làm việc nhà.
2. Có nhiều lựa chọn chăm sóc trẻ khác nhau dành cho các bà mẹ trở lại làm việc.
3. Cha mẹ nên cố gắng nhìn mọi thứ từ quan điểm của thiếu niên.
4. Tôi đã sống với ông bà tôi từ khi tôi chào đời.
5. Anh ấy không thể đến vì anh ấy đang hẹn hò với bạn gái của anh ấy.
2. Complete the sentences with correct words from the box./(Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp cho trong khung.)
Lời giải:
1. relationship
2. an argument
3. reconciled
4. independent
5. self-reliant
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy có một mối quan hệ thân thiết với bố mẹ.
2. Anh ấy đã làm vỡ bình thủy tinh trong một một cuộc cãi cọ với anh họ của mình.
3. Cuối cùng chúng tôi đã hòa giải sau khi ông xin lỗi.
4. Anh em họ của tôi trở nên độc lập hơn nên dì của tôi có thêm thời gian cho bản thân.
5. Dạy học sinh trung học để được độc lập và tự lực rất quan trọng cho sự phát triển cá nhân của họ.
3. Listen and link (∪) the final consonants and initial vowels in the sentences. Thee read them aloud./(Hãy nghe và đánh dấu nối các phụ âm cuối với các nguyên âm đầu trong những câu dưới đây. Sau đó hãy đọc to những câu đó.)
Click tại đây để nghe:
1. Kate is a teacher English in an upper secondary school.
2. Look at these pictures and answer my questions in English.
3. Tom used to live in his parents' house, but he's moved into a new flat with somd friends.
4. Can I have a cup of apple tea?
5. Don't forget to turn off the lights when you leave after the party.
Lời giải:
Hướng dẫn dịch:
1. Kate là một giáo viên tiếng Anh trong một trường trung học phổ thông.
2. Nhìn vào những hình ảnh này và trả lời câu hỏi của tôi bằng tiếng Anh.
3. Tom đã từng sống trong nhà của bố mẹ, nhưng anh ấy đã chuyển sang một căn hộ mới với những người bạn của anh ấy.
4. Tôi có thể uống một tách trà táo không?
5. Đừng quên tắt đèn khi rời khỏi bữa tiệc.
4. Complete these sentences with should / shouldn’t / ought to ought not to / must mustn’t / have to / has to./(Hoàn thành câu với should / shouldn’t / ought to ought nci to / must / mustn 7 / have to / has to
Lời giải:
1. should / ought to
2. shouldn't / ought not to
3. must / have to
4. mustn't
5. has to
Hướng dẫn dịch:
1. Đó là một bộ phim tuyệt vời. Bạn nên đi và xem nó.
2. Bạn trông không ổn. Bạn không nên ra ngoài. Bên ngoài lạnh lắm.
3. Muộn rồi. Tôi phải đi ngay bây giờ hoặc tôi sẽ bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng.
4. Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp.
5. Chính phủ thực sự phải làm việc gì đó cho nạn thất nghiệp.
5. Rewrite the following sentences to emphasise the underlined parts, using It is / was... that.../(Viết lại những câu dưới đây để nhấn mạnh cho những phần gạch dưới, sử dụng cấu trúc It is /was ...that...)
Lời giải:
1. It was in Greece that the first Olympic Games were held.
2. It was Nam who / that won the first prize in the English speaking contest.
3. It's a chocolate cake that I am making for my best friend's birthday party.
4. It was in 1759 that Scotland's most famous poet Robert Burns was bom.
5. It's working on a computer that gives me headaches.
Hướng dẫn dịch:
Đó là Hy Lạp nơi mà Thế vận hội đầu tiên đã được tổ chức.
Đó là Nam người đã giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh.
Đó là một chiếc bánh sô cô la cái mà tôi đang làm cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi.
Đó là năm 1759 khi mà nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland Robert Burns ra đời.
Đó là làm việc trên một máy tính cái mà khiến tôi nhức đầu.
6. Write new sentences with a similar meaning. Use the to-infinitive after adjective./(Viết lại thành những câu mới với nghĩa tương tự. Dùng động từ nguyên mầu có TO sau tính từ.)
Lời giải:
1. Our school is quite easy to find.
2. The paragraph is difficult to translate.
3. I am delighted to work for the school library.
4. She was very surprised to see him at the party.
5. I was sorry to hear that your grandma was ill.
Hướng dẫn dịch:
Trường học của chúng ta khá dễ tìm.
Đoạn văn rất khó dịch.
Tôi vui mừng làm việc cho thư viện trường.
Cô ấy rất ngạc nhiên khi thấy anh ấy ở bên.
Tôi rất tiếc khi nghe bà của bạn bị ốm.
Xem toàn bộ Soạn Anh 11 mới: Review 1