logo

Sơ đồ tư duy Vật lí 8 Bài 2 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm)

Tóm tắt Lý thuyết bằng Sơ đồ tư duy Vật lí 8 Bài 2 hay nhất. Hệ thống kiến thức Vật lí 8 Bài 2: Vận tốc Lập sơ đồ tư duy và bài tập trắc nghiệm


Sơ đồ tư duy Vật lí 8 Bài 2: Vận tốc 

Sơ đồ tư duy Vật lí 8 Bài 2 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 2: Vận tốc 

Bài 1: Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là

A. vôn kế        

B. nhiệt kế

C. tốc kế        

D. ampe kế

Đáp án C

Tốc kế là dụng cụ để xác định tốc độ tức là sự nhanh chậm của chuyển động của một vật

Bài 2: Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?

A. Cho biết hướng chuyển động của vật.

B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.

C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.

D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.

Đáp án C

Độ lớn của vận tốc cho ta biết vật chuyển động nhanh hay chậm

Bài 3: Chuyển động của phân tử hiđro ở 0oC có vận tốc 1692 m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800 km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?

A. Chuyển động của phân tử hiđro nhanh hơn.

B. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất nhanh hơn.

C. Hai chuyển động bằng nhau.

D. Tất cả đều sai.

Đáp án B

VH = 1692 m/s

Sơ đồ tư duy Vật lí 8 Bài 2 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm) ảnh 2

⇒ VH < VD

⇒ Chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn

Bài 4: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào

A. đơn vị chiều dài

B. đơn vị thời gian

C. đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.

D. các yếu tố khác.

Đáp án C

Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian

Bài 5: Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108000 km/h. Lấy π ≈ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:

A. 145 000 000 km

B. 150 000 000 km

C. 150 649 682 km

D. 149 300 000 km

Đáp án C

Trong một năm Trái Đất quay: s = v.t = 365.24.108000 = 946080000 km

Sơ đồ tư duy Vật lí 8 Bài 2 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm) ảnh 3

 

 

 

Bài 6: Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp lóe sáng đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340 m/s.

A. 5100 m        

B. 5000 m

C. 5200 m        

D. 5300 m

Đáp án A

Bom nổ cách người quan sát: s = v.t = 340.15 = 5100 m

Bài 7: Một máy bay bay với vận tốc 800 km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu?

A. 1 giờ 20 phút        

B. 1 giờ 30 phút

C. 1 giờ 45 phút        

D. 2 giờ

Đáp án C

Sơ đồ tư duy Vật lí 8 Bài 2 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm) ảnh 4

= 1,75 giờ = 1 giờ 45 phút

Bài 8: Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 7 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ 5 phút. Tính vận tốc của người đó theo km/h và m/s. Biết quãng đường từ A đến B là 24,3 km.

Trả lời

Thời gian người đó đi từ A đến B là:

t = 8h5’ – 7h20’ = 45’ = 2700s

Quãng đường từ A đến B dài: s = 24,3 km = 24300 m

Vận tốc của người đó:

Sơ đồ tư duy Vật lí 8 Bài 2 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm) ảnh 5

Bài 9: Lúc 8 giờ một người đi xe đạp khởi hành từ A về B với vận tốc 5 m/s. Lúc 10 giờ một người đi xe máy cũng đi từ A về B với vận tốc 36 km/h. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?

Trả lời

- Gọi t là thời gian của người đi xe đạp kể từ khi xuất phát cho đến khi gặp nhau.

- Thời gian của người đi xe máy kể từ khi xuất phát cho đến khi gặp nhau là t -1.

Quãng đường người đi xe đạp đi được:

sĐ = vĐ.t = 5.3,6.t = 18t (1)

Quãng đường người đi xe máy đi được:

sM = vM.t = 36.(t - 1) = 36t – 36 (2)

- Khi gặp nhau thì: sĐ = sM (3)

- Từ (1), (2) và (3) ta có: 18t = 36t – 36 ⇒ t = 2 giờ

Vậy sau 9 + 2 = 11 giờ hai người gặp nhau.

Nơi gặp nhau: sĐ = 18.2 = 36 (km)

Bài 10: Một người đến ga tàu thì bị chậm mất 30 phút sau khi tàu đã rời khỏi nhà ga A. Để được đi tàu, người đó bèn đi taxi đuổi theo để kịp lên tàu ở nhà ga B kế tiếp. Khi đi được 3/4 quãng đường từ A đến B thì taxi đuổi kịp tàu. Hỏi người này phải đợi tàu ở nhà ga B trong bao lâu? Coi taxi và tàu chuyển động với vận tốc không đổi theo thời gian.

Trả lời

- Gọi G là địa điểm taxi đuổi kịp tàu

Sơ đồ tư duy Vật lí 8 Bài 2 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm) ảnh 6

- Gọi t là thời gian xe taxi đi từ A đến khi gặp nhau tại G và vì taxi và tàu chuyển động với vận tốc không đổi theo thời gian

⇒ thời gian xe taxi và tàu đi từ G đến B là: 

Sơ đồ tư duy Vật lí 8 Bài 2 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm) ảnh 7

- Vì chậm mất 30 phút = 1/2 giờ nên thời gian tàu đi từ nhà ga A đến G và từ G đến B lần lượt là:

Sơ đồ tư duy Vật lí 8 Bài 2 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm) ảnh 8

Vậy thời gian người đó phải đợi tại nhà ga B là:

Sơ đồ tư duy Vật lí 8 Bài 2 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm) ảnh 9
icon-date
Xuất bản : 20/09/2021 - Cập nhật : 21/09/2021