logo

Sơ đồ tư duy Vật lí 6 Bài 3 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm)

Tóm tắt Lý thuyết bằng Sơ đồ tư duy Vật lí 6 Bài 3 hay nhất. Hệ thống kiến thức Vật lí 6 Bài 3: Đo thể tích chất lỏng Lập sơ đồ tư duy và bài tập trắc nghiệm


Sơ đồ tư duy Vật lí 6 Bài 3: Đo thể tích chất lỏng

Sơ đồ tư duy Vật lí 6 Bài 3 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Vật lí 6 Bài 3: Đo thể tích chất lỏng

Bài 1: Giới hạn đo của bình chia độ là:

A. giá trị lớn nhất ghi trên bình.

B. giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình.

C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.

D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình.

Đáp án A

Giới hạn đo của bình chia độ là giá trị lớn nhất ghi trên bình.

Bài 2: Đơn vị đo thể tích thường dùng là:

A. mét (m)

B. kilôgam (kg)

C. Mét khối (m3) và lít (l)

D. mét vuông (m2)

Đáp án C

Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)

Bài 3: Khi đo thể tích chất lỏng cần:

A. Đặt bình chia độ nằm ngang.

B. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.

C. Đặt mắt nhìn xiên với độ cao mực chất lỏng trong bình.

D. Đặt mắt nhìn vuông góc với độ cao mực chất lỏng trong bình.

Đáp án B

Khi đo thể tích chất lỏng cần đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình 

Bài 4: Điền vào chỗ trống: 150 ml = …….. m3 = …….

A. 0,00015 m3; 0,15

B. 0,00015 m3; 0,015

C. 0,000015 m3; 0,15

D. 0,0015 m3; 0,015

Đáp án A

150 ml = 0,00015 m3 = 0,15

Bài 5: Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3. Hãy chỉ ra kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây?

A. V1 = 22,3 cm3

B. V2 = 22,50 cm3

C. V3 = 22,5 cm3

D. V4 = 22 cm3

Đáp án C

Thể tích đo được phải là bội số của 0,5 cm3 và phần thập phân phải lấy một chữ số

Bài 6: Trên một hộp sữa tươi có ghi 200 ml. Con số đó cho biết:

A. Thể tích của hộp sữa là 200 ml.

B. Thể tích sữa trong hộp là 200 ml

C. Khối lượng của hộp sữa

D. Khối lượng sữa trong hộp

Đáp án B

Hộp sữa tươi có ghi 200 ml cho biết thể tích sữa trong hộp là 200 ml 

Bài 7: Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, trong các bình chia độ đã cho sau đây, bình chia độ nào là phù hợp nhất?

A. Bình 100 ml và có vạch chia tới 1 ml.

B. Bình 500 ml và có vạch chia tới 5 ml.

C. Bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml.

D. Bình 2000 ml và có vạch chia tới 10 ml.

Đáp án C

Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít chọn bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml là phù hợp nhất.

Bài 8: Một người bán dầu chỉ có một cái ca 0,5 lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng nào sau đây?

A. Khách hàng cần mua 1,4 lít

B. Khách hàng cần mua 3,5 lít

C. Khách hàng cần mua 2,7 lít

D. Khách hàng cần mua 3,2 lít

Đáp án B

Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng cần mua 3,5 lít

Bài 9: Cho một bình sữa như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là:

Sơ đồ tư duy Vật lí 6 Bài 3 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm) ảnh 2

A. GHĐ 150 ml, ĐCNN 30 ml

B. GHĐ 150 ml, ĐCNN 15 ml

C. GHĐ 150 ml, ĐCNN 20 ml

D. GHĐ 150 ml, ĐCNN 10 ml

Đáp án D

GHĐ của bình là 150 ml

Giữa số 30 và 60 có 3 khoảng chia nên ĐCNN của bình là:

Sơ đồ tư duy Vật lí 6 Bài 3 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm) ảnh 3

Bài 10: Thể tích mực chất lỏng trong bình là:

Sơ đồ tư duy Vật lí 6 Bài 3 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm) ảnh 4

A. 38 cm3      

B. 39 cm3

C. 36 cm3      

D. 35 cm3

Đáp án A

Sơ đồ tư duy Vật lí 6 Bài 3 ( Lý thuyết + Trắc nghiệm) ảnh 5

 

 

N = 30 ; n’ = 4

Vậy thể tích mực chất lỏng trong bình là:

V = N + (n’.ĐCNN) = 30 + (4.2) = 38 cm

icon-date
Xuất bản : 20/09/2021 - Cập nhật : 21/09/2021