Sơ đồ tư duy Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc thời từ cổ đại đến thế kỷ VII. Tóm tắt kiến thức lý thuyết bằng sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu, áp dụng chung cho cả 3 bộ sách kết nối tri thức, cánh diều, chân trời sáng tạo.
Câu 1: Người đứng đầu bộ máy nhà nước Trung Quốc từ thời cổ đại là gì?
A. Vua chuyên chế
B. Tầng lớp tăng lữ
C. Quý tộc
D. Quan đại thần
Câu 2: Tại sao chế độ nhà nước ở phương Đông cổ đại được cho là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại?
A. Xuất hiện sớm nhất, do nhà vua đứng đầu và bộ máy nhà nước hoàn chỉnh.
B. Đứng đầu nhà nước là vua, xây dựng bộ máy nhà nước hoàn chỉnh đến địa phương.
C. Xuất hiện sớm nhất, do vua chuyên chế đứng đầu, có quyền lực tối cao.
D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại, bộ máy quan lại chủ yếu là nho sĩ.
Câu 3: Trung Quốc thống nhất dưới thời
A. Nhà Tần
B. Nhà Đường
C. Nhà Minh
D. Nhà Chu
Câu 4: Ở Trung Quốc, vương triều nào dưới đây được hình thành đầu tiên thời cổ đại?
A. Nhà Chu
B. Nhà Tần
C. Nhà Hán
D. Nhà Hạ
Câu 5: Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là
A. Nông dân tự canh
B. Nông dân lĩnh canh
C. Nông dân làm thuê
D. Nông nô
Câu 6: Người Trung Hoa đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở
A. Lưu vực sông Trường Giang
B. Thượng lưu sông Hoàng Hà và Trường Giang
C. Lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang
D. Vùng ven biển Đông Nam
Câu 7: Tết Nguyên đán có nghĩa là…?
A. Tết đầu tiên của tháng
B. Tết đầu tiên của năm
C. Tết lớn nhất trong năm
D. Cả B và C
Câu 8: Câu nào sau đây không chính xác về nội dung?
A. Sự mở đầu của triều Hán được tínht từ năm 206 TCN, khi nhà Tần sụp đổ và công quốc Hán được thành lập.
B. Nhà Tần thống nhất Trung Quốc vào khoảng năm 221 TCN
C. Năm 581, Dương Kiên phế truất vị vua cuối cùng của Bắc Chu là Vũ Văn Xiển, lên ngôi hoàng đế, lập nên nhà Tùy.
D. Nhà Thương được thành lập vào khoảng thế kỉ 15 TCN, tiếp nối tiều đại nhà Chu.
Câu 9: Kinh tế của Trung quốc cũng như các quốc gia cổ đại Phương Đông có đặc điểm gì?
A. Chủ yếu là săn bắn và hái lượm
B. Chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi
C. Lấy nghề nông làm gốc
D. Phát triển hầu hết các ngành kinh tế
Câu 10: Sông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống cư dân Trung Quốc thời cổ đại?
A. Phù sa hai con sông đã tạo nên các đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
B. Các hiện tượng thiên nhiên như lũ lụt, hạn hán gây ra nhiều khó khăn cho đời sống người dân
C. Phát triển chăn nuôi ở khu vực thượng nguồn
D. Thuận lợi để phát triển nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
Câu 11: Nhà nước Trung Quốc thời cổ đại mang bản chất gì?
A. Nhà nước độc tài quân sự
B. Nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.
C. Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
D. Nhà nước dân chủ tập quyền.
Câu 12: Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến Trung Quốc là
A. Địa chủ, nô lệ
B. Quí tộc, nông dân
C. Địa chủ, tá điền
D. Địa chủ, nông dân
Câu 13: Bộ máy hành chính giúp việc cho vua ở Trung Quốc cổ đại là?
A. Nông dân công xã và quý tộc
B. Các tầng lớp trong xã hội
C. Quý tộc
D. Tăng lữ
Câu 14: Khi nhận ruộng, nông dân phủa nộp một phần hoa lợi cho địa chủ, gọi là:
A. Thuế
B. Cống phẩm
C. Tô lao dịch
D. Địa tô
Câu 15: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất lãnh thổ, tự xưng hoàng đế vào năm bao nhiêu?
A.188 TCN
B. 200 TCN
C. 221 TCN
D.122 TCN
Câu 16: Để củng cố sự thống nhất đất nước, nhà Tần đã áp dụng những gì trên cả nước?
A. Chế độ đo lường
B. Chữ viết và pháp luật
C. Tiền tệ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 17: Phù sa của Hoàng Hà và Trường Giang tạo thuận lợi để phát triển
A. Thương nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Chăn nuôi gia súc
D. Thủ công nghiệp
Câu 18: Công trình phòng ngự nổi tiếng được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là:
A. Vạn Lý Trường Thành
B. Ngọ Môn
C. Tử Cấm Thành
D. Luy Trường Dục
Câu 19: Các thời kì và các triều đại phong kiến Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy lần lượt là:
A. Nhà Hán, Nhà Tần, Thời Nam – Bắc triều, Nhà Tùy
B. Nhà Hán, Thời Tam Quốc (Ngụy-Thục-Ngô), Nhà Tần, thời Nam – Bắc triều, Nhà Tùy
C. Nhà Hán, Thời Tam Quốc (Ngụy-Thục-Ngô), Thời Nam – Bắc triều, Nhà Tùy
D. Nhà Hán, Nhà Tần, Thời Tam Quốc (Ngụy-Thục-Ngô), Nhà Tùy.
Câu 20: Tết Nguyên đán có nguồn gốc từ nước nào?
A. Nhật Bản
B. Hàn Quốc
C. Trung Quốc
D. Ấn Độ