logo

Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 26

Để học tốt lịch sử 12, ngoài việc giải các câu hỏi trong sách giáo khoa lịch sử 12, các cần phải hệ thống lại kiến thức từng bài bằng các sơ đồ tư duy lịch sử 12. Top lời giải biên tập sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 26:


A. Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 26

1. Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 26 chi tiết

 Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 26 ngắn gọn nhất


B. Tóm tắt lý thuyết lịch sử 12 bài 26


I. Đường lối đổi mới của Đảng

1. Hoàn cảnh lịch sử

+ Thế giới:

  • Có những thay đổi to lớn toàn diện nhất là chịu tác động mạnh mẽ của cách mạng khoa học – kĩ thuật.

  • Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, Đông Âu khủng hoảng toàn diện, trầm trọng….

+ Việt Nam:

  • Sau 2 kế hoạch 5 năm (1976 – 1985), đất nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng…

=>Đảng và nhà nước ta phải tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa…

2. Đường lối đổi mới của Đảng

a. Kinh tế:

  • Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung quan liêu bao cấpàhình thành cơ chế thị trường

  • XD nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều quy mô, trình độ công nghệ...

  • Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN

  • Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại...

b. Chính trị:

  • Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN: nhà nước của nhân dân...

  • Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa => Quyền lực thuộc về nhân dân...

  • Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác...

c. Ý nghĩa:

  • Đáp ứng yêu cầu của lịch sử

  • Phù hợp, phát huy được quyền làm chủ về kinh tế của nhân dân

  • Khơi dậy tiềm năng và sức sáng tạo của quần chúng để phát triển sản xuất...

  • Tạo thêm việc làm cho người lao động và tăng thêm sản phẩm cho xã hội.


II. Qúa trình thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000)

1.Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986-1990

a. Đại hội VI (12-1986) mở đầu công cuộc đổi mới

- Nội dung đại hội:

+ Lương thực, thực phẩm

+ Hàng tiêu dùng

+ Hàng xuất khẩu

  • Khẳng định tiếp tục đường lối chung CM xã hội chủ nghĩa và đường lối xây dựng kinh tế xã hội chủ nghĩa đề ra từ đại hội IV và V.

  • Tiếp tục được cụ thể hóa trên cơ sở nâng cao nhận thức về đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

  • Thực hiện bằng được 3 chương trình kinh tế lớn:

b. Kết quả bước đầu của công cuộc đổi mới

+ Kinh tế

  • Lương thực, thực phẩm: Trước 1988 thiếu ăn, 1988 nhập 45 vạn tấn. Đến năm 1989 đáp ứng đủ nhu cầu...=>Xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo.

  • Hàng hóa trên thị trường phong phú đa dạng, lưu thông tương đối thuận tiện

  • Kinh tế đối ngoại phát triển mạnh, mở rộng hơn về quy mô, hình thức...

  • Kiềm chế được lạm phát

  • Bước đầu đã hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần , vận hành cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước

+ Chính trị: Sắp xếp lại bộ máy nhà nước các cấp ở Trung ương đến địa phương.

+ Khó khăn và yếu kém:

  • Nền kinh tế còm mất cân đối, lạm phát  còn  cao, lao động  thiếu việc làm...

  • Chế độ  tiền lương bất hợp  lý.

  • Sự nghiệp văn hóa  có những mặt tiếp tục xuống cấp, tệ nạn tham nhũng, hối lộ...chưa được khắc phục.

Trên đây là những kiến thức trọng tâm sử 12 bài 26 đã được chúng tôi biên soạn bằng sơ đồ tư duy với mong muốn giúp các em ôn tập và nắm vững các kiến thức lý thuyết của bài học này.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 10/09/2022