logo

Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 21

Để học tốt lịch sử 12, ngoài việc giải các câu hỏi trong sách giáo khoa lịch sử 12, các cần phải hệ thống lại kiến thức từng bài bằng các sơ đồ tư duy lịch sử 12. Top lời giải biên tập sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 21:Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965)

 Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 21 ngắn gọn nhất


A. Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 21

1. Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 21 chi tiết

Sơ đồ tư duy lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 1960

 Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 21 ngắn gọn nhất (ảnh 2)

 Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 21 ngắn gọn nhất (ảnh 3)

      Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 21 ngắn gọn nhất (ảnh 4)

Sơ đồ tư duy lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 1960

 Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 21 ngắn gọn nhất (ảnh 5)

Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 21 ngắn gọn nhất (ảnh 6)

 Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 21 ngắn gọn nhất (ảnh 7)

    Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 21 ngắn gọn nhất (ảnh 8)


B. Tóm tắt lý thuyết lịch sử 12 bài 21


I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định Giơnevơ

1. Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ

  • Đất nước chia làm 2 Miền: miền Bắc được giải phóng. Miền Nam, Mĩ và tay sai âm mưu biến thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của chúng…

2. Nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định Giơnevơ

  • Miền Bắc tiếp tục cách mạng XHCN…

  • Miền Nam, tiếp tục CM dân tộc, dân chủ nhân nhân, đánh Mĩ và tay sai giải phóng MN thống nhất đất nước

  • Cách mạng 2 Miền quan hế mật thiết với nhau…


II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954-1960)

1. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất

  • Trong hơn 2 năm (1954 - 1956), miền Bắc tiến hành tiếp đợt 6 giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất

  • Kết quả, đem 81 vạn ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ chia cho 2 triệu hộ nông dân. Khẩu hiệu "người cày có ruộng" đã trở thành hiện thực.

  • Ý nghĩa: sau cải cách, bộ mặt nông thôn miền Bắc có nhiều thay đổi, khối liên minh công nông được củng cố.

2. Khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ SX (1954-1960) - (SGK)


III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng tiến tới “Đồng khởi” (1954-1960)

1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954-1959) - (SGK)

2. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)

a. Điều kiện lịch sử

  • Những năm 1957-1959 Mĩ - Diệm tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh của quần chúng: Đề ra luật 10-1959, đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật…

b. Diễn biến của phong trào “Đồng Khởi”

  • Ngày 17-1-1960, “Đồng khởi “ nổ ra ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre), sau đó lan ra toàn tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch.

  • “Đồng Khởi” lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên… Đến năm 1960, ta đã làm chủ nhiều thôn, xã ở Nam Bộ, ven biển Trung Bộ và Tây Nguyên.

  • Thắng lợi của “Đồng Khởi” dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ngày 20-12-1960.

c. Ý nghĩa

  • Phong trào “Đồng Khởi” đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.

  • Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.


IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH (1961-1965)

1. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9-1969)

a. Nội dung:

  • Đại hội đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của CM từng miền; nêu rõ vị trí, vai trò và mối quan hệ giữa CM hai miền

  • Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

  • Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắm bó và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước

  • Đại hội thông qua báo cáo chính trị và thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) bầu ban chấp hành Trung ương mới.

b. Ý nghĩa Đại hội

  • Nghị quyết của Đại hội là nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng thắng lợi CNXH ở miền bắc và đấu tranh thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965)Xây dựng chủ nghĩa xã hội làm trọng tâm.

Bước vào thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất, miền Bắc chuyển sang lấy xây dựng CNXH làm trọng tâm và đạt nhiều thành tựu :

  • Công nghiệp : được ưu tiên xây dựng. Giá trị sản lượng ngành công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với năm 1960.

  • Nông nghiệp : thực hiện chủ trương xây dựng hợp tác xã sản xuất nông nghiệp bậc cao, nhiều hợp tác xã đạt năng suất 5 tấn thóc/ha...

  • Thương nghiệp quốc doanh : được ưu tiên phát triển, góp phần củng cố quan hệ sản xuất mới, cải thiện đời sống nhân dân.

  • Hệ thống giao thông : đường bộ, đường sắt, đường sông, đường hàng không được củng cố. Việc đi lại trong nước và giao thông quốc tế thuận lợi hơn.

  • Hệ thống giáo dục : từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh.

  • Hệ thống y tế : chăm sóc sức khoẻ được đầu tư phát triển.

  • Miền Bắc còn làm nghĩa vụ chi viện cho tiền tuyến miền Nam.

  • Thương nghiệp quốc doanh : được ưu tiên phát triển, góp phần củng cố quan hệ sản xuất mới, cải thiện đời sống nhân dân.


V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ (1961 – 1965).

1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở Miền Nam

a. Âm mưu: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là “dùng người Việt đánh người Việt”

b. Thủ đoạn:

  • Mĩ đề ra “Kế hoạch Xta-lây-Taylo” nhằm bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.

  • Mĩ tăng viện trợ quân sự, cố vấn quân sự…tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, dồn dân lập “ấp chiến lược”

  • Quân đội Sài Gòn liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng…

2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ

  • Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” diễn ra rất gay go quyết liệt, đến cuối năm 1962, Cách mạng kiểm soát trên nửa tổng số ấp.

  • Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị, như Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng có bước phát triển, nổi bật là cuộc đấu tranh của “Đội quân tóc dài”….

  • Phong trào đấu tranh của quân và dân miền Nam làm suy yếu chính quyền địch, Mĩ đảo chính lật đổ Diệm (11/1963)

  • Trên mặt trận quân sự, quân dân miền Nam giành thắng lợi trong trân Ấp bắc-Mĩ Tho (1-1963). Chiến thắng này chứng tỏ quân dân ta có khả năng đánh bại “Chiến tranh đăc biệt”, mở ra phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

  • Đông-Xuân 1964 -1965, ta chiến thắng ở Bình Giã (Bà Rịa), tiếp đó, giành thắng lợi ở Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước) đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

  • Ý nghĩa: Đây là thất bại có tính chất chiến lược lần thứ hai của Mĩ, buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, trực tiếp đưa quân Mĩ vào tham chiến ở miền Nam.


C. Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 21

Câu 1. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là

  1. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.

  2. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

  3. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.

  4. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.

Câu 2. Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất là

  1. củng cố khối liên minh công – nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.

  2. thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

  3. xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn của cả nước.

  4. xây dựng đời sống mới cho nhân dân.

Câu 3. Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

  1. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão.

  2. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.

  3. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.

  4. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.

Câu 4. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là

  1. khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

  2. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.

  3. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.

  4. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

Câu 5. Tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam

  1. có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

  2. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

  3. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

  4. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.

Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là

  1. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã miền Nam.

  2. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

  3. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

  4. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam.

Câu 7. ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Vn (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là

  1. khôi phục kinh tế, hàn gắn viết thương chiến tranh.

  2. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

  3. vừ kháng chiến vừa kiến quốc.

  4. đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài gòn.

Câu 8. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là

  1. quân đội Sài Gòn.

  2. quân Mĩ và quân đồng minh.

  3. quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ.

  4. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ.

Câu 9. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam là

  1. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

  2. chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội miền Bắc.

  3. dùng người Việt đánh người Việt.

  4. để chống lại phong trào cách mạng miền Nam.

Câu 10. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

  1. “Đồng khởi”.

  2. Chiến thắng Ấp Bắc.

  3. Chiến thắng Vạn Tường.

  4. Chiến thắng Bình Giã.

Câu 11. Phong trào “Đồng Khởi” mạng lại kết quả là

  1. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở nông thôn.

  2. lực lượng vũ trang hình thành và phát triển.

  3. nông thôn miền Nam được giải phóng.

  4. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 12. Tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Bắc

  1. có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng đất nước.

  2. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

  3. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

  4. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.

Câu 13. Vì sao, ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất?

  1. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại.

  2. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

  3. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến còn phổ biến.

  4. Xây dựng miền Bắc trở thành hậu phương kháng chiến lớn.

Câu 14. Nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng khởi” chống lại chính quyền Mĩ – Diệm là vì

  1. chính quyền Mĩ – Diệm đàn áp đẫm máu nhân dân miền Nam.

  2. lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành.

  3. nhân dân miền Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn.

  4. chính quyền Mĩ – Diệm không chịu thi hành hiệp định Giơnevơ.

Câu 15. Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?

  1. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

  2. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

  3. Đảng đã tiến hànhđồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng Dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam.

  4. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.

Câu 16. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì

  1. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

  2. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.

  3. ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.

  4. miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.

Câu 17. Chiến thắng quân sự nào sau đây mở đầu cho quân và dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

  1. Chiến thắng Ấp Bắc.

  2. Chiến thắng Vạn Tường.

  3. Chiến thắng Ba Gia.

  4. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 18. Ngay sau khi hiệp định Giơ ne vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp dựng ra chính quyền Ngô Đình Diệm là vì

  1. Mĩ muốn độc chiếm Đông dương.

  2. tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam.

  3. thực hiện âm mưu cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

  4. Mĩ muốn chi phối cách mạng miền Nam, phá hoại hiệp định Giơ ne vơ.

Câu 19. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt, chính quyền Mĩ-Diệm tập trung nhiều nhất vào việc

  1. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.

  2. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.

  3. mở rộng quy mô đánh phá miền Bắc.

  4. xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn.

Câu 20. Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, quân đội Sài Gòn có vai trò như thế nào trên chiến trường?

  1. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường.

  2. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ.

  3. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ.

  4. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch.

Câu 21. Chiến thắng Bình Giã (1964) có ý nghĩa như thế nào?

  1. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.

  2. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.

  3. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” cơ bản bị phá sản về.

  4. Mở đầu cho phong trào đánh Mĩ ở miền Nam.

Câu 22. Vì sao, để đưa miền Bắc tiến lên CNXH, Đảng ta xác định phải tiến hành ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?

  1. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho miền Bắc.

  2. Xây dựng nền kinh tế chủ nghĩa xã hội hiện đại.

  3. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp.

  4. Thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

Câu 23. Kế hoạch Giôn xơn – Mác Namara là một bước thụt lùi trong chiến lược chiến tranh đặc biệt vì

  1. quy mô và thời gian thực hiện kế hoạch có sự thay đổi.

  2. lực lượng quân đội Sài Gòn không thể đảm nhiệm được vai trò chủ lực.

  3. quân Mĩ và đồng minh chuẩn bị vào miền Nam Việt Nam.

  4. Mĩ chấp ngừng đánh phá miền Bắc.

Câu 24. Tính đến năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ. Điều này chứng tỏ

  1. chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.

  2. xương sống của “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.

  3. địa bản giải phóng được mở rộng.

  4. phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam.

Câu 25. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến tranh cục bộ và chiến tranh đặc biệt là

  1. chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu.

  2. chiến tranh thực dân.

  3. chiến tranh tổng lực.

  4. có quân đội Sài Gòn làm chủ lực.

Câu 26. Điểm khác biệt về quy mô giữa “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ là

  1. chỉ diễn ra ở miền Nam.

  2. diễn ra cả ở miền Nam và miền Bắc.

  3. diễn ra trên toàn Đông Dương.

  4. chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ.

Câu 27. Cho dữ liệu sau:

1. phong trào Đồng khởi bùng nổ ở ba xã điểm là Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh.

2. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm.

3. phong trào đầu tiên bùng nổ ở Vĩnh Thạnh, Bác Ái, Trà Bồng.

4. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo thứ tự thời gian.

  1. 1;3;2;4

  2. 2;1;3;4

  3. 3;2;1;4

  4. 2;3;1;4

Câu 28. Điểm khác biệt về lực lượng giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “chiến tranh cục bộ “là

  1. quân đội Sài Gòn là chủ lực.

  2. cố vấn Mĩ là chủ lực.

  3. quân Mĩ là chủ lực.

  4. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ là chủ lực.

Câu 29. Từ năm 1959 đến năm 1965 hình thức đấu tranh chủ yếu của miền Nam là

  1. đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

  2. đấu tranh chính trị.

  3. đấu tranh binh vận.

  4. đấu tranh ngoại giao.

Câu 30. Điểm khác nhau về quy mô “bình định” miền Nam Việt Nam trong kế hoạch Xta lây – Tay lo so với kế hoạch Giôn Xơn – Mácna Mara là

  1. cả miền Nam và miền Bắc.

  2. trên toàn miền Nam.

  3. xung quanh Sài Gòn.

  4. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ


 ĐÁP ÁN

1 D 11 D 21 C
2 A 12 A 22 B
3 B 13 C 23 A
4 A 14 A 24 B
5 C 15 C 25 A
6 D 16 C 26 A
7 B 17 A 27 D
8 A 18 C 28 A
9 C 19 A 29 A
10 A 20 A 30 B

 Trên đây là những kiến thức trọng tâm sử 12 bài 21 đã được chúng tôi biên soạn bằng sơ đồ tư duy với mong muốn giúp các em ôn tập và nắm vững các kiến thức lý thuyết của bài học này.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 10/09/2022